Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 1133/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1133/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 20 tháng 5 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng
phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết
định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản số 10/BB-HĐ ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Hội đồng thẩm định quy
hoạch bố trí dân cư đến năm 2020 về việc thẩm định báo cáo điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2015 và tầm
nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chi cục Phát triển nông thôn tại tờ trình số 173/TTr-CCPTNT
ngày 12 tháng 5 năm 2011 về việc phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến
Tre (tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng do thiên tai) giai đoạn 2011-2015 và định
hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai) với những nội dung chủ yếu như sau:
Đề án Quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai).
2. Phạm vi, đối tượng của Đề án:
- Phạm vi: Toàn bộ các xã phường thuộc vùng nông thôn của các huyện và thành phố thuộc tỉnh Bến Tre; trọng tâm vùng dự án là các xã, phường trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông.
- Đối tượng:
Rà soát lại các đối tượng di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010 bao gồm: Các hộ tự nguyện di dân đến vùng kinh tế mới để phát triển sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, các hộ thiếu đất sản xuất di dân vào các vùng kinh tế mới trong tỉnh trong thời gian qua.
Các đội tượng di dân theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể là các hộ dân đang sinh sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông ở tỉnh Bến Tre hiện nay và tầm nhìn đến năm 2020.
- Xã hội hoá công tác di dân, Nhà nước tạo môi trường khuyến khích và huy động mọi nguồn lực và người dân tham gia quy hoạch và bố trí dân cư. Thông qua các chủ trương, chính sách, chế độ ưu đãi đối với các ngành và các địa phương vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn..., tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong xã hội tham gia đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và phát triển các cơ sở kinh tế nông thôn quy mô vừa và nhỏ nhằm phục vụ dân sinh trên các địa bàn dân cư.
- Quy hoạch dân cư phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch phát triển nông thôn để tận dụng nguồn nhân lực khai thác hợp lý các tài nguyên nông - lâm – thuỷ sản, phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và đồng thời bảo vệ môi trường và hệ sinh thái được bền vững.
- Gắn kết quy hoạch bố trí dân cư với chương trình mục tiêu xoá đói giảm nghèo; tạo công ăn việc làm thích hợp, ổn định và nâng cao đời sống vật chất tinh thần các hộ dân cư sau tái định cư.
- Bố trí dân cư trong nội bộ xã, huyện, trong tỉnh là chính. Hình thành các cụm tuyến dân cư theo chương trình xây dựng và phát triển nông thôn mới phù hợp với truyền thống văn hoá, gắn liền với củng cố an ninh quốc phòng (với 19 tiêu chí cụ thể cho 5 nhóm giải pháp: Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức sản xuất, văn hoá và xã hội, môi trường và xây dựng hệ thống chính trị, theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới).
4.1. Mục tiêu tổng quát:
- Từ nay đến năm 2015, ưu tiên tiến hành bố trí dân cư đang trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông phải di dời khẩn cấp, đồng thời tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh (dân tại chỗ và các hộ di dản xen ghép) thuộc các tiểu dự án vùng kinh tế mới ở 03 huyện ven biển theo quy hoạch 2006-2010 (theo Quyết định số 4203/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Tầm nhìn đến năm 2020; gắn kết với chương trình mục tiêu xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, từng bước ổn định đời sống các hộ dân sau tái định cư tiến tới hình thành các điểm dân cư mới có đầy đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội; góp phần bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội vùng nông thôn trên toàn tỉnh Bến Tre.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Di dời khẩn cấp 8.928 hộ đang trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông và di dãn 4.580 hộ vào các điểm dân cư xen ghép hoặc khu tái định cư dự kiến trong xã, huyện.
- Đối với 6.550 hộ nghèo thiếu đất sản xuất:
+ Đưa 768 hộ vào các khu tái định cư dự kiến trong xã, huyện theo quy hoạch bố trí dân cư.
+ Với 5.782 hộ còn lại, tiến hành đồng thời các giải pháp:
Chuyển đổi nghề nghiệp cho 80% các hộ nghèo thiếu đất sản xuất (đối tượng 1) thông qua chương trình đề án dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, đang được Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre triển khai thực hiện trên khắp các huyện, thành phố trong tỉnh.
Tiếp tục vận động và xây dựng kế hoạch đưa 20% hộ còn lại đi vùng kinh tế mới ngoài tỉnh khi có điều kiện.
- Phát triển kinh tế vườn và nuôi trồng thuỷ sản; hỗ trợ và phát triển các trang trại chăn nuôi, các làng nghề truyền thống, mô hình giao khoán trồng và bảo vệ rừng ... nhằm tạo thêm nhiều công ăn việc làm để kéo giảm tỷ lệ thất nghiệp ở vùng nông thôn năm 2020 chỉ còn 3% hộ nghèo theo tiêu chuẩn mới.
- Nâng cao chất lượng đời sống người dân nông thôn:
+ Nâng cấp toàn bộ các đường đất, cầu tạm còn lại ở các xã vùng sâu, vùng xa thành cầu đường bêtông.
+ Nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đường dây điện, điện thoại còn yếu kém ở các xã vùng sâu, vùng xa để đảm bảo yêu cầu thông tin liên lạc được thông suốt và nhanh chóng kịp thời.
+ 50% dân nông thôn dùng nước sạch; 90% dân cư sử dụng nước hợp vệ sinh.
+ Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 100%.
+ Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường đạt 98%; phấn đấu đến năm 2015- 2020, 100% trường mẫu giáo, tiểu học và 70% trường trung học đạt chuẩn quốc gia để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
+ 100% trạm y tế xã được nâng cấp đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo kéo giảm tỷ lệ chăm sóc sức khoẻ hiện nay (585 dân/1 giường bệnh - 7 bác sỹ/10.000 dân) đến năm 2020 đạt 367 người dân/1giường bệnh - 9 bác sỹ/10.000 dân.
5. Tổng vốn đầu tư: 3.708.300.000.000 đồng
(Ba ngàn bảy trăm lẻ tám tỷ, ba trăm triệu đồng).
Trong đó:
* Từ nay đến năm 2015: 2.157.168 triệu đồng
- Vốn ngân sách Trung ương: 930.457 triệu đồng.
- Vốn ngân sách địa phương: 918.974 triệu đồng.
- Vốn huy động trong dân và nguồn khác: 307.737 triệu đồng.
* Từ năm 2016 đến năm 2020: 1.551.132 triệu đồng
- Vốn ngân sách Trung ương: 666.651 triệu đồng.
- Vốn ngân sách địa phương: 647.071 triệu đồng.
- Vốn huy động trong dân và nguồn khác: 237.410 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2011-2020
7. Đơn vị quản lý và tổ chức thực hiện Đề án:
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn căn cứ vào nội dung Đề án quy hoạch được duyệt, trong từng thời kỳ, dựa vào kế hoạch phát triển chung của tỉnh, trên cơ sở quy hoạch được duyệt tiến hành lập dự án trình đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn để được hỗ trợ vốn triển khai thực hiện quy hoạch. Chủ trì phối hợp cùng các ngành và địa phương liên quan triển khai thực hiện đúng các mục tiêu, yêu cầu của quy hoạch, đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư Pháp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện và thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây