Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 1133/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Mạnh Quyền |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1133/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Quyền |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1133/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN BÒ CÁI NỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 675/QĐ-BNN-CN ngày 04/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho các đàn vật nuôi giống gốc;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND thành phố Hà Nội: số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố; số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 15/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp UBND các huyện thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN BÒ CÁI NỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1133/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch phát triển bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
- Phát triển, giữ ổn định đàn bò trên địa bàn Thành phố khoảng 150-160 ngàn con, trong đó, đàn bò cái sinh sản 120-150 ngàn con, là nguồn nguyên liệu tốt để thực hiện các chương trình lai tạo với các giống bò thịt, bò sữa cao sản và sản xuất con giống phục vụ chăn nuôi bò thịt cho Thành phố.
- Nâng cao chất lượng đàn bò cái sinh sản bằng cách từng bước đưa tinh bò đực Senepol - giống bò có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các giống bò zebu như: chất lượng thịt ngon, tỷ lệ thịt xẻ cao hơn, thể vóc lớn hơn, chống chịu bệnh tật tốt và phù hợp với các vùng sinh thái, tập quán của người chăn nuôi (từ Zebu hóa sang Senepol hóa), phấn đấu tỷ lệ Senepol hóa đàn bò trên địa bàn Thành phố đạt 25% vào năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng khối lượng trung bình của đàn bò cái nền sinh sản từ 250kg - 300kg/con (đàn bò chủ yếu các giống zebu) lên đạt khối lượng từ 300kg - 350kg/con (tỷ lệ đàn bò F1 Sennepol chiếm 25% vào năm 2025).
- Tăng khối lượng bình quân của bê sơ sinh từ khoảng 20 kg/con hiện nay lên 23-25kg/con.
- Lai tạo ra được 88.200 bò F1 Senepol, trong đó: 44.100 con bò cái nền sinh sản F1 Senepol phục vụ lai tạo để cải tạo, nâng cao chất lượng đàn bò cái nền sinh sản; 44.100 con bò đực F1 Senepol, cung cấp ra thị trường khoảng 26.000 tấn thịt bò chất lượng cao.
- Các hộ chăn nuôi tham gia Kế hoạch nâng cao hiệu quả kinh tế khoảng 930 tỷ đồng, góp phần cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
3. Yêu cầu
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, theo đúng quy định của pháp luật.
II. Phạm vi, quy mô và thời gian thực hiện
1. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn 16 huyện, thị xã địa bàn thành phố Hà Nội: Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Thanh Oai, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Thường Tín, Sóc Sơn, Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm và Thị xã Sơn Tây.
2. Quy mô thực hiện
Tổng đàn bò cái nền tham gia thực hiện Kế hoạch đến năm 2025: 30.000 con, trong đó: năm 2022 là 15.000 con; năm 2023-2025 mỗi năm 5.000 con.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.
1. Hỗ trợ công tác thụ tinh nhân tạo cho đàn bò cái nền bằng tinh bò đực Senepol
Hỗ trợ phối tinh bò đực giống cho đàn bò cái nền có chửa bằng tinh bò Senepol giai đoạn từ năm 2022-2025: 90.000 lượt bò cái nền có chửa, trong đó: năm 2022: 15.000 con, năm 2023: 20.000 con, năm 2024: 25.000 con và năm 2025: 30.000 con, cụ thể: Hỗ trợ 135.000 liều tinh bò đực giống Senepol để phối giống cho đàn bò cái nền trên địa bàn 16 huyện, thị xã. Vật tư tiêu hao kèm theo: Ni tơ lỏng 135.000 lít, găng tay, ống Gen 135.000 bộ, Sổ gieo tinh nghiệm thu bò giống có chửa 5.400 cuốn, hỗ trợ 90.000 công phối giống cho bò đến khi có chửa.
2. Bấm thẻ tai quản lý đàn bê cái F1 senepol sinh ra: Tổ chức bấm thẻ tai cho đàn bê cái F1 Senepol sinh ra để định hướng cho hộ chăn nuôi nuôi dưỡng, quản lý tạo đàn bò cái sinh sản F1 Senepol là đàn bò cái nền, phục vụ cho việc lai tạo với các giống bò thịt, bò sữa cao sản (dự kiến 50% số bê sinh ra, tỷ lệ đẻ 98% số bò có chửa, tương ứng 44.100 con bê cái): Thẻ tai 44.100 cái, kìm bấm thẻ tai 98 chiếc, bút viết 98 cái.
3. Hội nghị, hội thảo: Tổ chức hội nghị đánh giá kết quả hàng năm và hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 2022 - 2025, là cơ sở để báo cáo, đề xuất UBND Thành phố trong giai đoạn tiếp theo.
IV. Cơ chế, chính sách thực hiện Kế hoạch
- Số lượng liều tinh và vật tư tiêu hao (ni tơ, găng tay, ống gen, thẻ quản lý, sổ quản lý...), công phối giống: áp dụng thực hiện theo định mức quy định tại Quyết định 675/QĐ-BNN-CN ngày 04/04/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
- Nội dung và mức hỗ trợ: áp dụng theo quy định tại Khoản 8.1 điều 1 của Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND ngày 8/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội.
- Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo: áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội.
V. Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí
1. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2022-2025 là: 28.272.540.000 đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về hồ sơ trình duyệt; nội dung, khối lượng, đơn giá, định mức, kinh phí thực hiện; điều kiện, đối tượng thực hiện hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ được giao; thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước; thực hiện thanh, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, khả năng cân đối ngân sách của Thành phố, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tham mưu, báo cáo UBND Thành phố cân đối bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp ngân sách Thành phố để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
3. Các Sở, ngành liên quan
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
4. UBND các huyện, thị xã
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia Kế hoạch và phối hợp triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ của Thành phố./.
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
BÒ CÁI NỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1133/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Số lượng (con) |
Đơn giá tạm tính |
Tổng cộng (đồng) |
Kinh phí phân kỳ các năm |
|||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
1 |
Phối giống cho bò có chửa |
90.000 con |
292.630 |
26.336.700.000 |
4.389.450.000 |
5.852.600.000 |
7.315.750.000 |
8.778.900.000 |
2 |
Quản lý bê cái sinh ra |
44.100 con |
42.400 |
1.869.840.000 |
311.640.000 |
415.520.000 |
519.400.000 |
623.280.000 |
3 |
Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện hàng năm |
3 Hội nghị |
15.000.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
4 |
Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch 2022-2025 |
1 Hội nghị |
21.000.000 |
21.000.000 |
|
|
|
21.000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
28.272.540.000 |
4.716.090.000 |
6.283.120.000 |
7.850.150.000 |
9.423.180.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây