Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 140/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 140/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1130/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Ngày ban hành: | 01/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1130/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Ngày ban hành: | 01/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1130/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 140/NQ-CP NGÀY 02/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW NGÀY 11/02/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 345/SCT-QLNL ngày 24/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính Phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 140/NQ-CP NGÀY 02/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW NGÀY 11/02/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-UBND Ngày 01/4/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính Phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết 140), tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, người sử dụng lao động, người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Xác định toàn diện các nhiệm vụ chủ yếu, cụ thể, khả thi, phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể theo tinh thần tại Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm chủ động, tích cực trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, có hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp theo quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Nghị quyết 140.
c) Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, Kế hoạch thực hiện gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 140, nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, có chất lượng cao phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định.
d) Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể có liên quan trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết 140 đề ra như: Tỉ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với phát triển bình thường đạt khoảng 7% vào năm 2030 và khoảng 14% vào năm 2045; Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) đối với các khu vực có tiềm năng trên địa bàn tỉnh; Xây dựng hệ thống điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối an toàn với lưới điện khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
a) Sở Công Thương
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức xây dựng và triển khai các Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đề xuất cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai các dự án điện trên địa bàn; tham gia xây dựng, góp ý, hoàn thiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia thực hiện Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2035, tầm nhìn đến 2050 đồng bộ với Quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Sở Giao thông vận tải
- Triển khai thực hiện các chương trình phát triển hệ thống giao thông vận tải tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng sạch, thân thiện với môi trường, áp dụng triệt để tiêu chuẩn khí thải theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tăng cường khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ để hiện đại hóa ngành năng lượng trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Xây dựng
- Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương để tránh chồng lấn với các quy hoạch phát triển phân ngành năng lượng hiện nay và trong thời gian tới, tạo điều kiện thuận lợi để huy động tối đa tài nguyên nhằm đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển các ngành công nghiệp trên địa bàn.
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên truyền vận động người dân hạn chế sử dụng than trong sinh hoạt; các đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển đổi nhiên liệu than trong các khâu sản xuất sang sử dụng nhiên liệu sạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2. Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
a) Sở Công Thương
- Rà soát, đề xuất phát triển các nguồn thủy điện vừa và nhỏ có chọn lọc góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tận dụng thế mạnh của nguồn cung cấp điện từ thủy điện vừa và nhỏ nhằm tăng khả năng cung cấp nguồn điện tại chỗ, góp phần nâng cao tỷ trọng phát triển công nghiệp, kết hợp hỗ trợ nguồn nước tưới cho nông nghiệp và nước sinh hoạt từ các hồ chứa thủy điện đối với các địa bàn vùng sâu, vùng xa.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho phát triển điện gió ngoài khơi xa bờ phù hợp với triển khai thực hiện Chiến lược biển Việt Nam.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc nghiên cứu, đề xuất cơ chế khuyến khích phát triển điện năng lượng tái tạo với mục đích tự dùng (ưu tiên điện mặt trời mái nhà), điện mặt trời trên mặt nước; Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong công tác kiểm tra, thanh tra về phát triển điện mặt trời mái nhà tại địa phương theo đúng cơ chế khuyến khích đã ban hành.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh về quỹ đất dành cho các dự án điện, các dự án năng lượng tái tạo đảm bảo thực hiện các dự án đúng tiến độ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Sở Xây dựng
- Triển khai thực hiện Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035; xác định quỹ đất để xây dựng các công trình điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư dự án tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án điện, đặc biệt là các đường dây và trạm biến áp đấu nối đồng bộ với các nhà máy điện, các dự án điện cấp bách.
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư dự án điện xử lý các vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Có phương án hỗ trợ bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
đ) Công ty Điện lực Bình Định, Truyền tải điện Bình Định
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hiện đại hóa hệ thống điều độ, từng bước triển khai áp dụng công nghệ giám sát tự động, thông minh trong hệ thống điện bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương trong tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các phương án, giải pháp, biện pháp bảo vệ, đảm bảo an ninh, an toàn cho các công trình điện trên địa bàn.
a) Sở Công Thương
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát các đơn vị trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp có tiêu thụ năng lượng lớn trên địa bàn, thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả, tăng cường các giải pháp nâng cao hiệu suất để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo quy định.
- Tuyên truyền, vận động, định hướng doanh nghiệp chuyển đổi thiết bị, công nghệ từ sử dụng năng lượng than sang sử dụng năng lượng sạch.
b) Sở Giao thông vận tải
- Triển khai thực hiện các đề án nâng cao năng lực, hiệu quả trong vận tải; ưu tiên phát triển phương thức vận tải công cộng, vận tải khối lượng lớn, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường.
c) Sở Xây dựng
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các nội dung của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về tiêu hao năng lượng trong thiết kế các công trình xây dựng dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Tiếp tục hướng dẫn triển khai áp dụng thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả QCVN 09:2017/BXD.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới. Đồng thời rà soát, góp ý sửa đổi và thực hiện Quyết định nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Đẩy mạnh việc hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn trong lĩnh vực năng lượng thuộc phạm vi chức năng của đơn vị, đồng thời mở rộng mạng lưới kết nối khởi nghiệp sáng tạo quốc gia.
- Tăng cường triển khai hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ liên quan đến tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất và sử dụng năng lượng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn môi trường lồng ghép trong các Chương trình khoa học và công nghệ có liên quan.
đ) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thí điểm việc sử dụng năng lượng mặt trời để cấp điện cho hệ thống điện chiếu sáng (ưu tiên khu vực xa nguồn điện hoặc một số khu vực khác có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh).
e) Công ty Điện lực Bình Định, Truyền tải điện Bình Định
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện hiệu quả Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện và Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
a) Sở Công Thương
- Phối hợp thực hiện công tác giám sát việc tuân thủ các luật, quy định về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xác định phát triển năng lượng quốc gia là nhiệm vụ quan trọng, xuyên suốt; nghiêm túc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Xây dựng cơ chế và khung pháp lý bảo đảm cho việc tuân thủ quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định pháp luật về năng lượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, cả hệ thống chính trị và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ngành năng lượng.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch này để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) về tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
2. Sở Công Thương
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định tại Kế hoạch này; định kỳ hằng năm trước ngày 20/12 tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch này để báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây