364155

Quyết định 1116/QĐ-HQBD năm 2017 về quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Dương ban hành

364155
LawNet .vn

Quyết định 1116/QĐ-HQBD năm 2017 về quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 1116/QĐ-HQBD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Nguyễn Phước Việt Dũng
Ngày ban hành: 02/10/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1116/QĐ-HQBD
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Nguyễn Phước Việt Dũng
Ngày ban hành: 02/10/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1116/QĐ-HQBD

Bình Dương, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SEAL, NIÊM PHONG HẢI QUAN

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan;

Căn cứ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất nhập khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/07/2015 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định 4281/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2016 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý ấn chỉ hải quan;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Dương chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng cục Hải quan (để b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Lưu: VT, GSQL.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Phước Việt Dũng

 

QUY CHẾ

CẤP PHÁT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DEAL, NIÊM PHONG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-HQBD ngày 02 tháng 10 năm 2017 Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Dương)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, nhân viên các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

1. Cục Hải quan tỉnh Bình Dương ban hành Quy chế này để đảm bảo hướng dẫn, thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn Cục về công tác cấp phát, quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.

2. Đảm bảo việc quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan chặt chẽ theo đúng mục đích, đối tượng quy định; không sử dụng seal, niêm phong hải quan vào các mục đích khác.

3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ các nội dung Quy chế này để tổ chức phối hợp triển khai thực hiện.

Điều 3. Các loại seal, niêm phong hải quan

1. Seal nhựa đốt trúc:

Seal nhựa đốt trúc được làm bằng chất liệu nhựa, màu xanh, có độ bền, dẻo thích hợp để uốn, kéo khi sử dụng, cấu tạo seal có 2 phần chính là phần đchứa khóa seal và phần dây seal. Dây seal được hình thành bởi nhiều đốt nhựa hình đốt trúc liên kết lại.

2. Seal cáp thép

Seal dây cáp thép được làm chủ yếu bằng kim loại, cấu tạo seal gồm 3 phần chính: phần khóa, dây cáp và đầu khóa. Khi đóng niêm phong tạo thành hình cung khép kín. khóa làm bằng nhựa dẻo màu xanh, được ép liền khối, không có mối gián, có hình trụ lục giác; đầu khóa làm bằng kim loại, hình trụ côn có rãnh; phần nhựa bọc seal dây cáp thép có màu xanh, đầu khóa xi màu bạc.

3. Niêm phong giấy hải quan:

Niêm phong giấy hải quan có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.

4. Seal container

Thành phần seal gồm 2 phần riêng biệt: cối seal và nêm seal, khi đóng niêm phong thì tạo thành một khi vững chắc có hình như một cái chày: đầu là cối seal và chui là nêm seal.

5. Seal dây cáp đồng

Thành phần seal gồm 2 bộ phận tách rời nhau: ổ khóa và dây cáp. Ổ khóa làm bằng vật liệu nhựa màu xanh, hình dẹt, gắn liền với chốt khóa bằng sợi dây nhựa tròn nhỏ. Dây cáp làm bằng hai sợi dây đồng, sợi lớn làm trụ, sợi nhỏ quấn quanh sợi lớn.

6. Seal dây nhựa dẹt

Seal dây nhựa dẹt được làm bằng vật liệu nhựa màu xanh. Các bộ phận của seal được gắn liền với nhau gồm: khóa, dây seal và chốt khóa, ổ khóa hình trụ lục giác đều, bên trong có hai lõi khóa bằng nhựa. Dây seal hình dẹt có độ mềm dẻo thích hợp đuốn cong khi niêm phong, đầu dây seal có khuôn rỗng hình chữ nhật tạo điểm đứt khi mở seal. Chốt khóa seal có 2 nấc để khóa seal an toàn.

Chương II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Cấp phát seal, niêm phong hải quan

1. Thủ trưởng các đơn vị hải quan thuộc và trực thuộc căn cứ vào nhu cầu sử dụng, lập kế hoạch đề xuất bằng văn bản gửi về Cục Hải quan tỉnh Bình Dương (Phòng Tài vụ - Quản trị); trong đó nêu rõ cụ thể số lượng, chủng loại seal, niêm phong hải quan cần sử dụng cho đơn vị.

2. Khi nhận cấp phát seal, niêm phong hải quan từ Phòng Tài vụ - Quản trị, các đơn vị phải lập Phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận và thủ trưởng đơn vị.

3. Khi xuất kho seal, niêm phong đưa vào sử dụng các đơn vị phải lập phiếu xuất kho, trong đó ghi đầy đủ các tiêu chí như: Họ tên người nhận, bộ phận công tác; xuất tại kho; số lượng, chủng loại; ghi chú khác; kí nhận.

4. Các đơn vị phải mở sổ theo dõi việc nhập, xuất, tồn seal, niêm phong hải quan theo các biểu mẫu quy định kế toán (Biểu mẫu theo quy định tại Quyết định 4281/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2016 của Tổng cục Hải quan).

5. Seal, niêm phong hải quan phải được sắp xếp, theo dõi từng chủng loại, kí hiệu để thuận lợi cho việc bảo quản, theo dõi, cấp phát, kim kê và kiểm tra khi cần thiết.

6. Việc giao, nhận, bàn giao seal, niêm phong hải quan khi có sự luân chuyển, điều động, thay đổi CBCC phải được các bên kiểm đếm từng chủng loại đủ số lượng, đúng ký hiệu và đối chiếu với chứng từ nhập, hoặc xuất, sau đó mới kí nhận vào các biên bản bàn có xác nhận của Lãnh đạo đơn vị.

Điều 5. Sử dụng seal, niêm phong hải quan

1. Seal, niêm phong hải quan được sử dụng làm phương tiện đgiám sát hải quan đối với hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải, và hồ hải quan đang trong quá trình làm thủ tục hải quan, còn chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

2. Trước khi sử dụng seal, niêm phong giấy hải quan, công chức hải quan cần kiểm tra kỹ tình trạng của seal, niêm phong, nếu còn nguyên vẹn thì mới sử dụng, nếu bị biến dạng, không đảm bảo chất lượng thì đổi lại seal, niêm phong mới. Trong quá trình sử dụng seal, niêm phong nếu bị sự cố đt, rách thì lập biên bản chứng nhận để đổi lại seal, niêm phong mới đưa vào sử dụng.

3. Công chức hải quan sử dụng seal, niêm phong hải quan trong quá trình giám sát hàng hóa phải ghi đầy đủ số sê ri của seal, niêm phong vào hồ sơ hải quan. Khi mở seal, niêm phong hải quan phải đối chiếu đúng số sê ri của seal, niêm phong tại hồ sơ hải quan. Các trường hợp có sự cố về niêm phong hải quan phải lập biên bản và xử lý theo quy định hiện hành.

4. Công chức hải quan được cấp phát seal để sử dụng có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, quản lý chặt chẽ số lượng seal được cấp phát; khi sử dụng vào mục đích nghiệp vụ phải lập Sổ theo dõi sử dụng seal, niêm phong hải quan của Chi cục. Mu Sổ theo dõi sử dụng seal, niêm phong phải có các tiêu chí như: số thứ tự; số tờ khai, loại hình; ngày đăng ký tờ khai; tên doanh nghiệp; số hiệu container/phương tiện vận chuyển; S seal, niêm phong; người sử dụng; ghi chú (Mu theo phụ lục đính kèm). Sổ có thể lập bng file mềm; hàng tháng in ra đóng thành quyển để lưu có chữ ký của công chức quản lý seal và lãnh đạo Chi cục (hoặc Đội phó) phụ trách.

Điều 6. Quyết toán seal hải quan

1. Việc quyết toán các loại seal hải quan của các đơn vị sử dụng seal thực hiện theo đúng quy định của Tổng cục Hải quan tại Quyết định số 4281/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2016 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý ấn chỉ hải quan.

2. Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ nhận seal để sử dụng có trách nhiệm báo cáo cho kế toán quản lý seal tại Chi cục tình hình sử dụng seal đối với số lượng đã nhận, số lượng xuất sử dụng, số lượng tồn chưa sử dụng. Khi quyết toán seal với Phòng Tài vụ - Quản trị, Chi cục đính kèm chi tiết Bảng kê sử dụng các loại seal dùng vào mục đích nghiệp vụ.

3. Phòng Tài vụ - Quản trị có trách nhiệm quyết toán và kiểm tra tình hình cấp phát, quản lý và sử dụng các loại seal của các đơn vị nhận seal theo quy định của Tổng cục Hải quan.

Điều 7. Các hành vi bị cấm

1. Sử dụng không đúng chủng loại seal, niêm phong hải quan trong quá trình giám sát đối với hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải, và hồ sơ hải quan.

2. Tự ý trao đổi, mượn seal, niêm phong hải quan từ các cá nhân, đơn vị khác.

3. Làm mất hoặc hư hỏng seal, niêm phong hải quan được cấp phát mà không có lý do chính đáng.

4. Sử dụng seal, niêm phong hải quan không đúng quy định về trình tự, thủ tục hải quan. Giao seal, niêm phong hải quan cho các cá nhân, doanh nghiệp tự niêm phong hải quan.

5. Không theo dõi để truy xuất được mục đích sử dụng của seal.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Bình Dương có trách nhiệm quán triệt nội dung quy chế đến từng cán bộ, công chức, nhân viên trong đơn vị biết và triển khai thực hiện.

2. Phòng Tài vụ - Quản trị có kế hoạch định kỳ kiểm kê, kiểm tra việc cấp phát, quản lý, quyết toán và sử dụng seal, niêm phong hải quan đúng quy định.

3. Phòng Giám sát quản lý về hải quan phối hợp với Phòng Tài vụ - Quản trị kiểm tra việc sử dụng seal, niêm phong vào các mục đích nghiệp vụ của các đơn vị nhận seal, niêm phong.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì báo cáo kịp thời về Cục Hải quan tỉnh Bình Dương (thông qua Phòng Giám sát quản lý về hải quan) để được hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện.

 

PHỤ LỤC

ính kèm quy chế cấp phát, quản lý, sử dụng seal, niêm phong hải quan)

Cục Hải quan tỉnh Bình Dương

CHI CỤC…………………….

SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ SỬ DỤNG SEAL, NIÊM PHONG HẢI QUAN

NĂM ………………………..

Stt

Số tờ khai/Loại hình

Ngày đăng ký

Tên Công ty

Số hiệu container/Phương tin vn chuyển

S Seal, niêm phong HQ

Người sử dụng

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn:

- (1): Ghi số thứ tự;

- (2): Ghi số tờ khai và loại hình, ví dụ: 301026184820/E62.

- (3): Ghi ngày đăng ký tờ khai.

- (4): Ghi tên Doanh nghiệp đăng ký tờ khai.

- (5): Ghi số hiệu container của seal, niêm phong sử dụng; trường hợp hàng rời vận chuyển bằng xe tải thì ghi số hiệu xe.

- (6): Ghi s seal, niên phong được sử dụng cho cột (5).

- (7): Ghi tên CBCC hải quan sử dụng và tên của người sử dụng.

- (8): Ghi chú những vn đề cần thiết (nếu có). Ví dụ: Nếu sử dụng seal, niêm phong vào mục đích khác thì ghi mục đích sử dụng tại cột này.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác