244090

Quyết định 1114/QĐ-UB năm 2003 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị

244090
LawNet .vn

Quyết định 1114/QĐ-UB năm 2003 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị

Số hiệu: 1114/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Minh Kỳ
Ngày ban hành: 16/06/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1114/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Minh Kỳ
Ngày ban hành: 16/06/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1114/QĐ-UB

Đông Hà, ngày 16 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SỞ TƯ PHÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/TTLB ngày 26/7/1993 của Bộ Tư pháp-Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp.

Điều 2: Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 497/QĐ-UB ngày 31/7/1991 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành liên quan và Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Ban TCCQ tỉnh
- Lưu VT, NC

TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Kỳ

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1114/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 6 năm 2003 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Chương I:

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1: Chức năng:

Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi địa phương và chịu sự chỉ đạo và quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn:

Sở Tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1-Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân;

1.1- Chủ trì việc soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Ủy ban nhân dân;

1.2- Được Ủy ban nhân dân ủy nhiệm xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý những dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác của Ủy ban nhân dân soạn thảo trước khi trình Ủy ban nhân dân quyết định ban hành;

1.3- Tổ chức lấy ý kiến nhân dân, các cấp, ngành về các dự án luật, pháp lệnh theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân và Bộ Tư pháp;

1.4- Đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân về nghiệp vụ trong việc rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.

2.1- Quản lý công tác thi hành án dân sự ở địa phương theo quy định của pháp lệnh thi hành án dân sự, Nghị định số 30/CP của Chính Phủ về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên theo sự hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

2.2- Quản lý về mặt tổ chức phòng thi hành án, Đội thi hành án theo sự phân cấp ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3- Quản lý tổ chức và hoạt động của các tổ chức tư vấn pháp luật, luật sư.

4- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động công chứng, chứng thực tại địa phương; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các tổ chức giám định tư pháp theo quy định của Bộ Tư pháp; Chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra thực hiện công tác hộ tịch, lý lịch tư pháp; Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số công tác hộ tịch thuộc thẩm quyền.

5- Quản lý về tổ chức và hoạt động Trung tâm trợ giúp pháp lý, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.

6- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý tổ chức, hoạt động của Trung tâm trọng tài kinh tế tại địa phương.

7- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn và ngắn hạn tại địa phương; phối hợp với Sở giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giảng dạy pháp luật trong các trường học.

8- Bồi dưỡng kiến thức pháp lý và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ Tư pháp địa phương.

9- Chỉ đạo và tổng kết hoạt động hòa giải trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở.

10- Thực hiện thanh tra chuyên ngành và giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật.

Chương II:

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 3: Cơ cấu tổ chức, biên chế:

1-Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp gồm:

1.1- Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 1 đến 2 Phó giám đốc

1.2- Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở:

- Phòng Văn bản - Tuyên truyền pháp luật;

- Phòng bổ trợ tư pháp;

- Phòng Tổ chức - Hành chính.

1.3- Các đơn vị thuộc Sở:

- Phòng Thi hành án dân sự thuộc Sở (Giám đốc Sở quản lý theo sự ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Phòng Công chứng tỉnh;

- Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước;

- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.

2- Biên chế của Sở Tư pháp gồm biên chế quản lý Nhà nước và sự nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp.

Điều 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở

Giám đốc Sở Tư pháp là công chức lãnh đạo đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quản lý, điều hành mọi hoạt động của Sở, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1-Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Sở theo quy định tại điều 2 của Quy chế này;

2- Chủ động đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tư pháp về các biện pháp tổ chức thực hiện nhằm thực hiện có hiệu quả các công việc được giao;

3- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác của Sở;

4- Phân công nhiệm vụ cụ thể, phối hợp hoạt động và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của các Phó giám đốc, các đơn vị và cán bộ công chức thuộc quyền quản lý của Sở;

5- Thông tin kịp thời và đầy đủ trong nội bộ lãnh đạo Sở và trong toàn Sở theo chế độ thông tin công tác hiện hành;

6- Xây dựng và thực hiện quy hoạch cán bộ thuộc quyền quản lý của Sở;

7- Duy trì tổ chức kỷ luật công tác; Quản lý đánh giá công chức thuộc phạm vi quản lý của Sở;

8- Đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức thuộc Sở theo quy định của Pháp luật; có những hình thức động viên, khuyến khích phù hợp đối với những cá nhân, đơn vị có đóng góp xuất sắc cho việc thực hiện nhiệm vụ của Sở;

9- Ký, giải quyết các công việc và các công văn, giấy tờ theo quy định của chế độ thủ trưởng;

10- Chỉ đạo việc sử dụng và quản lý kinh phí, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật;

11- Đảm bảo thực hiện dân chủ trong tổ chức, hoạt động của Sở theo quy định của quy chế thực hiện dân chủ trong cơ quan;

12- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;

13- Đại diện cho Sở Tư pháp trong quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi giải quyết các vấn đề có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Sở;

14- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc ủy quyền.

Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc Sở:

1- Phó giám đốc Sở là công chức lãnh đạo Sở, giúp Giám đốc quản lý, điều hành công việc chung của Sở; Tham gia quyết định những vấn đề thuộc trách nhiệm tập thể của lãnh đạo Sở; Trực tiếp quản lý một số đơn vị hoặc một số lĩnh vực công tác của Sở theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và lãnh đạo cấp trên về nhiệm vụ được giao.

2- Trong phạm vi công việc được phân công, Phó giám đốc Sở có trách nhiệm:

2.1- Trực tiếp chỉ đạo việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch của đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách; Kiểm tra, đôn đốc và duy trì kỷ luật công tác của đơn vị được phân công phụ trách;

2.2- Chủ động giải quyết vấn đề phát sinh và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc về các vấn đề vướng mắc trong quá trình điều hành, giải quyết công việc, ký thay Giám đốc các công văn, giấy tờ trong phạm vi được giao hoặc được Giám đốc ủy quyền và báo cáo Giám đốc về những việc đó;

2.3- Thông tin đến cán bộ, công chức thuộc Sở về các vấn đề chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công tác được giao;

2.4- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc khi được Giám đốc ủy quyền.

3- Thực hiện các công việc khác do Giám đốc Sở, lãnh đạo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng, Phó trưởng phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm thuộc Sở:

1-Các Trưởng phòng, Giám đốc các Trung tâm thuộc Sở (sau đây gọi tắt là Trưởng các đơn vị) chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về quản lý điều hành các hoạt động của đơn vị mình, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1.1- Lập chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị trình Giám đốc duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó;

1.2- Đề xuất các biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao; Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của cán bộ, công chức của đơn vị;

1.3- Xem xét, chỉnh lý và trình lãnh đạo Sở các dự thảo văn bản, dự án, đề án, kế hoạch được giao cho đơn vị;

1.4- Tổ chức các sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị nhằm hỗ trợ, phát huy tính độc lập, sáng tạo của từng công chức trong hoạt động chuyên môn của đơn vị;

1.5- Xây dựng các báo cáo công tác của đơn vị theo chế độ định kỳ và theo yêu cầu đột xuất của lãnh đạo Sở;

1.6- Duy trì kỷ luật lao động của đơn vị;

1.7- Thực hiện những nhiệm vụ khác khi được Giám đốc giao.

2- Phó trưởng phòng, Phó giám đốc Trung tâm thuộc Sở (sau đây gọi tắt là Phó trưởng đơn vị) là người giúp việc Trưởng đơn vị thực hiện một số công tác được Trưởng đơn vị phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng đơn vị về kết quả thực hiện những công việc đó.

Điều 7: Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức:

1- Công chức thuộc Sở Tư pháp được hưởng quyền lợi, thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp lệnh cán bộ công chức và pháp luật hiện hành đối với cán bộ, công chức.

2- Ngoài việc tuân thủ các quy định tại khoản 1 của điều này, cán bộ công chức của Sở còn có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

2.1- Tham gia vào việc xây dựng các định hướng kế hoạch hoạt động của Sở và của đơn vị; thực hiện các nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và công chức phụ trách trực tiếp về kết quả thực hiện những nhiệm vụ đó;

2.2- Chủ động giải quyết công việc theo đúng thủ tục, trình tự, thời hạn quy định; tiếp nhận và kịp thời xử lý mọi thông tin về công việc được giao. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có vấn đề vướng mắc mới phát sinh phải báo cáo và đề xuất biện pháp giải quyết với Trưởng đơn vị hoặc lãnh đạo Sở phụ trách trực tiếp;

2.3- Được cung cấp thông tin, tài liệu và các điều kiện đảm bảo khác liên quan đến thực hiện nhiệm vụ được giao;

2.4- Xây dựng, lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới việc thực hiện các công việc được giao;

2.5- Phối hợp chặt chẽ với các công chức khác thuộc Sở để giải quyết công việc được giao;

2.6- Chấp hành kỷ luật lao động, chế độ báo cáo, chế độ quản lý hồ sơ, tài liệu theo quy định.

Chương III:

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 8: Nguyên tắc làm việc

1- Sở Tư pháp làm việc theo chế độ thủ trưởng, đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm kỷ luật của cá nhân, phát huy tính chủ động sáng tạo trong công tác tư pháp của mọi công chức trong Sở. Căn cứ vào tính chất, yêu cầu của từng công việc và chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Sở, Giám đốc Sở có thể áp dụng các hình thức quản lý phù hợp, đảm bảo yêu cầu công việc theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

2- Lãnh đạo sở giao việc cho từng đơn vị thông qua Trưởng đơn vị hoặc trong trường hợp cần thiết, giao việc trực tiếp cho công chức.

Điều 9: Chế độ báo cáo

1- Việc báo cáo công tác định kỳ và đột xuất của Sở theo quy chế làm việc của lãnh đạo Sở và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2- Phó giám đốc Sở, Trưởng đơn vị và công chức trong sở có trách nhiệm thường xuyên báo cáo công tác trước công chức phụ trách công việc trực tiếp của mình về tiến độ, những vướng mắc trong quá trình giải quyết công việc, kết quả triển khai những công việc được phân công.

3- Khi được cử thay mặt Sở đi dự các cuộc họp với các cơ quan, tổ chức khác trong và ngoài Sở thì công chức phải xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở về nội dung phát biểu; và sau đó báo cáo lại với lãnh đạo Sở về kết quả cuộc họp kèm theo tài liệu cuộc họp.

4- Các kế hoạch và báo cáo công tác hàng tháng do Trưởng các đơn vị thuộc Sở xây dựng và chuyển cho Phòng Tổ chức- Hành chính trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp trình Giám đốc Sở duyệt và báo cáo các cơ quan hữu quan.

Điều 10: Chế độ thông tin:

1- Lãnh đạo Sở đảm bảo thông tin thường xuyên cho cán bộ công chức về những công việc chung của Sở và về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.

2- Việc cung cấp tài liệu, hồ sơ cho những đối tượng ngoài đơn vị phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở hoặc Phó giám đốc Sở trực tiếp phụ trách.

Điều 11: Chế độ họp

1- Sở duy trì chế độ họp toàn thể cán bộ, công chức, mỗi quý một lần để đánh giá và triển khai công tác. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở có thể triệu tập họp đột xuất.

2- Lãnh đạo hội ý mỗi tuần một lần; họp giao ban với các Trưởng đơn vị của Sở tháng một lần.

3- Lãnh đạo Sở, Chi ủy, Công đoàn, Chi đoàn thanh niên giao ban liên tịch mỗi quý một lần.

4- Việc tổ chức hội nghị cán bộ công chức hàng năm được thực hiện một lần vào tháng cuối năm.

Điều 12: Chế độ phối hợp công tác:

1- Các Phòng, Trung tâm thuộc Sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau thực hiện những nhiệm vụ được giao.

2- Trên cơ sở giao việc của lãnh đạo Sở, các Trưởng đơn vị có trách nhiệm cùng bàn bạc thỏa thuận kế hoạch phối hợp với công việc. Nếu có những điểm các bên không nhất trí thì phải báo cáo lãnh đạo Sở để giải quyết kịp thời.

3- Trong quá trình phối hợp công tác, nếu một Trưởng đơn vị cần huy động công chức thuộc đơn vị khác trong Sở thì phải được sự nhất trí của Trưởng đơn vị phụ trách trực tiếp công chức đó.

Điều 13: Chế độ quản lý văn bản và hồ sơ, tài liệu:

1- Từng đơn vị, công chức trong Sở có trách nhiệm quản lý các loại công văn, hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác được giao theo đúng quy định hiện hành về bảo mật công tác và các quy định khác của Nhà nước về lưu giữ, bảo quản hồ sơ tài liệu.

2- Chế độ quản lý công văn, tài liệu chung của Sở:

2.1- Tất cả công văn của Sở trước khi gửi đi phải có chữ ký của Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực công tác và phải được đánh số, đóng dấu, vào sổ công văn đi. Đơn vị được phân công soạn thảo công văn và Phòng Tổ chức- Hành chính có trách nhiệm lưu mỗi nơi một bản;

2.2- Công văn đến phải do phòng Tổ chức- Hành chính tập hợp và báo cáo Giám đốc hoặc Phó giám đốc khi Giám đốc đi vắng. Sau khi có ý kiến của lãnh đạo Sở, Phòng Tổ chức- Hành chính có trách nhiệm vào sổ, chuyển giao kịp thời công văn đến các đơn vị và công chức được phân công giải quyết, đồng thời có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện theo đúng yêu cầu của Giám đốc, Phó giám đốc.

Chương IV:

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 14: Đối với Bộ Tư pháp:

Là cơ quan chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

1- Triển khai đầy đủ các hoạt động Tư pháp theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp;

2- Trực tiếp thực hiện việc quản lý về mặt tổ chức, cán bộ Phòng Thi hành án dân sự, các đội Thi hành án dân sự tại địa phương theo sự phân cấp, ủy quyền của Bộ Trưởng Bộ Tư Pháp;

3- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp với Bộ Tư pháp theo đúng quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Điều 15: Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh.

Là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi địa phương, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

1- Chủ động đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tư pháp. Triển khai đầy đủ, kịp thời các chủ trương, chính sách của địa phương.

2- Chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, thực hiện đúng các chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực tư pháp ở địa phương.

3- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực công tác theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 16: Đối với các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã:

1- Sở có quan hệ hành chính cộng tác phối hợp cùng với các Sở, Ban, Ngành trong hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực tư pháp theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2- Quan hệ giữa Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã là quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương trên cùng lĩnh vực công tác tư pháp. Trong mối quan hệ này Sở Tư pháp có trách nhiệm:

2.1- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã nâng cao hiệu quả quản lý một số lĩnh vực công tác tư pháp được phân cấp theo lãnh thổ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân. Xây dựng, kiện toàn hệ thống cơ quan tư pháp các cấp vững mạnh.

2.2- Kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. Phối hợp giải quyết, trả lời những vướng mắc từ hoạt động thực tiễn công tác tư pháp cơ sở.

2.3- Tổ chức, kiểm tra, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã kiểm tra các lĩnh vực công tác tư pháp tại địa bàn.

Chương V:

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 17: Khen thưởng, kỷ luật

1- Cán bộ, công chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.

2- Cán bộ, công chức vi phạm quy chế, vi phạm quy định của pháp luật, không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 16: Điều khoản thi hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc có vấn đề mới phát sinh, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm báo cáo đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác