Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình năm 2014
Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình năm 2014
Số hiệu: | 110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Cửu |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 110/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Cửu |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2013;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND, ngày 31/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 142/TTr-STP ngày 22/01/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký; giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện tốt Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC TRỌNG TÂM
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình)
I. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2014
Nhằm thực hiện tốt Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2014; Chương trình cải cách hành chính nhà nước năm 2014 gắn với cải cách tư pháp và nâng cao năng lực lãnh đạo điều hành để làm căn cứ đánh giá mức độ cán bộ lãnh đạo quản lý, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ công tác trọng tâm ngành Tư pháp năm 2014 như sau:
1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
a) Cơ quan tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện chủ động phối hợp với Văn phòng HĐND, UBND và các ngành hữu quan tham mưu giúp UBND cùng cấp xây dựng chương trình ban hành văn bản QPPL tại địa phương năm 2014 theo luật định.
b) Cơ quan Tư pháp các cấp chủ động thực hiện, cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng xây dựng dự thảo, thẩm định, đóng góp ý kiến văn bản QPPL, chú trọng tới tính khả thi, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành có liên quan ngay từ khi soạn thảo, thẩm định các văn bản QPPL nhằm cụ thể hóa các giải pháp chỉ đạo điều hành phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của tỉnh.
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và công tác theo dõi thi hành pháp luật
a) Cơ quan tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện tham mưu giúp Chủ tịch UBND cùng cấp tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo chức năng, thẩm quyền và theo dõi việc xử lý các văn bản trái pháp luật.
b) Căn cứ Hiến pháp và kết quả rà soát các văn bản pháp luật ở Trung ương, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp kịp thời tham mưu giúp UBND cùng cấp tiến hành rà soát toàn diện, đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND ban hành để phát hiện những quy định không hợp hiến, hợp pháp cần phải dừng thi hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật để cụ thể hóa những quy định mới của Hiến pháp.
Hoàn thành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Kết hợp chặt chẽ giữa công tác xây dựng, thẩm định văn bản QPPL, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra văn bản QPPL và theo dõi thi hành pháp luật để kiểm soát chất lượng của văn bản và giám sát việc thực thi pháp luật, nhất là những vấn đề còn chồng chéo, thiếu đồng bộ trong hệ thống pháp luật.
d) Cơ quan tư pháp cấp tỉnh, cấp huyện chủ động tham mưu giúp Chủ tịch UBND cùng cấp tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật xử lý vi phạm hành chính, các Nghị định của Chính phủ, Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương".
3. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính
a) Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đối với các đơn vị. Đẩy mạnh việc triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo các quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính nhằm bảo đảm kiểm soát chặt chẽ quy định thủ tục hành chính từ quá trình dự thảo đến tổ chức thực hiện.
b) Kiểm soát chất lượng các dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cập nhật đăng tải thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử về thủ tục hành chính của tỉnh và đăng nhập thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
c) Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành chính, tạo sự chuyển biến căn bản trong giải quyết thủ tục hành chính và phòng ngừa có hiệu quả những hiện tượng nhũng nhiễu, tiêu cực.
Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2011-2020.
4. Công tác phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải cơ sở
a) Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, tăng cường trách nhiệm, tính chuyên nghiệp trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, đổi mới về nội dung và hình thức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, gắn kết chặt chẽ với hoạt động xây dựng, thực hiện và bảo vệ pháp luật.
b) Thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, kế hoạch của Trung ương, Chỉ thị của Tỉnh ủy, kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tiếp tục tổ chức tốt Ngày pháp luật năm 2014.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật hòa giải ở cơ sở.
d) Làm tốt vai trò là đầu mối phối hợp và chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền và bảo đảm hiệu quả thực chất của các hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch PBGDPL tới các cấp, các ngành, đoàn thể và đến với nhân dân. Biên soạn và xuất bản Bản tin Tư pháp đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
đ) Củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của mạng lưới tổ hòa giải, kỹ năng hòa giải của các hòa giải viên, bảo đảm các mâu thuẫn, tranh chấp nhỏ xảy ra trên địa bàn đều được hòa giải, góp phần làm giảm đơn thư vượt cấp và bảo đảm an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn tỉnh.
e) Tiếp tục duy trì hoạt động của các Tủ sách pháp luật.
5. Công tác hành chính tư pháp
a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp.
b) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về công tác quản lý và đăng ký hộ tịch, chỉ đạo việc thực hiện các văn bản QPPL về hộ tịch đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ những khó khăn trong công tác đăng ký hộ tịch và thực hiện công tác chứng thực ở cơ sở.
c) Tăng cường trách nhiệm của ngành là đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các lĩnh vực công tác: Lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; giao dịch bảo đảm, quốc tịch.
Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
6. Công tác Bổ trợ tư pháp
a) Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án "Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp" ở tỉnh Hòa Bình.
Triển khai thực hiện Kế hoạch thi hành Luật giám định tư pháp.
b) Thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật.
Tăng cường hiệu quả của hoạt động Luật sư, phục vụ tốt cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, đại diện, bào chữa, góp phần giải quyết khách quan, nhanh chóng, đúng pháp luật đối với các vụ án.
c) Tiếp tục thực hiện tốt "Quy hoạch phát triển các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020"
Trực, tiếp công dân và thực hiện công chứng các hợp đồng, giao dịch khi có yêu cầu của các cá nhân, tổ chức.
d) Tăng cường quản lý Nhà nước về bán đấu giá tài sản.
Thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Đề án "Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020".
7. Công tác trợ giúp pháp lý (TGPL)
a) Chỉ đạo Trung tâm TGPL và các Chi nhánh TGPL tiếp tục khảo sát nhu cầu TGPL của nhân dân, đẩy mạnh hoạt động TGPL lưu động đến các huyện, xã trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo tổ chức TGPL lưu động đạt 100 đợt/150 điểm/năm. Phấn đấu trong năm 2014, có ít nhất 70% các xã, phường, thị trấn được TGPL lưu động.
Đẩy mạnh hoạt động TGPL cho các đối tượng là người dân tộc, người nghèo, đối tượng chính sách và người khuyết tật. Duy trì hoạt động của các Câu lạc bộ TGPL tại các xã 135 và xã nghèo trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường và đẩy mạnh hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành về TGPL trong tố tụng. Tiếp tục phối hợp với các cơ quan tiến hành tố tụng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho người được trợ giúp pháp lý. Đảm bảo các Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên là luật sư tham gia đại diện, bào chữa 100% số vụ việc đại diện, bào chữa tại phiên tòa cho các đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý miễn phí khi họ có yêu cầu hoặc khi cơ quan tố tụng giới thiệu.
8. Công tác xây dựng ngành
a) Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy trên cơ sở hoàn thiện pháp luật tổ chức bộ máy các cơ quan Nhà nước theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt, nhất là về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hóa cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn mới.
c) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tăng cường thực hiện kỷ luật, kỷ cương, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lề lối làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp tục thực hiện việc giúp đỡ xã Cuối Hạ - huyện Kim Bôi- xã đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách Chương trình 135 giai đoạn II của Chính phủ theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Công tác thanh tra, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo
a) Tổ chức tốt công tác tiếp dân, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân và tổ chức thuộc thẩm quyền.
b) Tổ chức các cuộc thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở Tư pháp quản lý nhà nước; thanh tra việc chấp hành các quy định về phòng, chống tham nhũng tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; đôn đốc, tiến hành kiểm tra trên thực tế, đánh giá tình hình thực hiện các kết luận thanh tra.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung của Chương trình này và tình hình thực tế ở địa phương, cơ quan Tư pháp các cấp chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình công tác cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phối hợp với các Ngành, đoàn thể tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đề ra. Ngoài những nhiệm vụ không quy định trong Chương trình này, yêu cầu ngành Tư pháp tiếp tục thực hiện tốt theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình đề cao trách nhiệm và chủ động lập kế hoạch, chương trình, quy chế phối hợp đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan Tư pháp thực hiện tốt công tác trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2014.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trân Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên tăng cường giám sát, tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên của mình đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tư pháp các cấp triển khai thực hiện tốt Chương trình này.
4. Đề nghị các cấp ủy Đảng, chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo các công tác Tư pháp năm 2014 bảo đảm đạt và vượt mức chỉ tiêu đề ra, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, giữ vững quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
5. Giao Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh trong chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương trình này và định kỳ tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Bộ tư pháp theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây