501022

Quyết định 11/QĐ-BCĐNNDK năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí

501022
LawNet .vn

Quyết định 11/QĐ-BCĐNNDK năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí

Số hiệu: 11/QĐ-BCĐNNDK Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 19/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 31/01/2022 Số công báo: 181-182
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 11/QĐ-BCĐNNDK
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 19/01/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 31/01/2022
Số công báo: 181-182
Tình trạng: Đã biết

BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/QĐ-BCĐNNDK

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 1455/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 117/QĐ-BCĐNNDK ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐNNDK (3b).

TRƯỞNG BAN




PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ
(Kèm theo Quyết định số 11/QĐ-BCĐNNDK ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và thành phần của Ban Chỉ đạo được quy định tại Quyết định số 1455/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương II

NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC

Điều 3. Nguyên tắc điều hành

1. Trưởng Ban, các Phó Trưởng Ban, các Ủy viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm về phần việc được phân công; Trưởng Ban hoặc người được Trưởng Ban ủy quyền quyết định các vấn đề của Ban Chỉ đạo.

3. Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý những vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực được phân công.

4. Bộ Công Thương là Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 4. Tổ chức các cuộc họp

1. Trưởng Ban triệu tập và chủ trì các cuộc họp thường kỳ 6 tháng một lần và các cuộc họp đột xuất khi cần thiết. Trưởng Ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng Ban thường trực hoặc Phó Trưởng Ban chủ trì các cuộc họp.

2. Các thành viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo và chuẩn bị nội dung báo cáo theo quy định; trường hợp các thành viên trong Ban Chỉ đạo không thể tham dự cuộc họp phải ủy quyền cho người có trách nhiệm tham dự.

3. Nội dung cuộc họp thường kỳ nhằm đánh giá các mặt hoạt động của Ban Chỉ đạo, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương, các chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị tư vấn và các nhà thầu; kết quả xử lý các kiến nghị do bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị đề xuất; đề ra nhiệm vụ, kế hoạch, mục tiêu thực hiện tiếp theo; xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của Ban Chỉ đạo trong các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 5. Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương

Ban Chỉ đạo phân công từng thành viên phối hợp với các bộ, ngành, địa phương kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách đã ban hành; kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách và những giải pháp phù hợp với chức năng nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương để hoàn thành nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao; Ban Chỉ đạo là đầu mối phối hợp chỉ đạo hoạt động của các bộ, ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ đề ra để công tác đầu tư các dự án trọng điểm về dầu khí bảo đảm tiến độ, an toàn, chất lượng và hiệu quả.

Điều 6. Chế độ thông tin báo cáo

1. Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng, đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, về tiến độ xây dựng, chất lượng công trình thuộc các dự án trọng điểm về dầu khí; các nội dung vượt quá thẩm quyền, kiến nghị giải pháp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Theo tình hình thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban phân công, các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện báo cáo định kỳ (hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, năm) để kịp thời xử lý các yêu cầu và kiến nghị đề ra.

3. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo nội dung do Trưởng Ban yêu cầu; Trưởng Ban báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện đầu tư các dự án trọng điểm về dầu khí và cơ chế chính sách liên quan.

Điều 7. Kế hoạch đi công tác

Căn cứ vào yêu cầu công việc, các thành viên Ban Chỉ đạo chủ động đi công tác theo chế độ quy định của cơ quan mình để nắm bắt tình hình, giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO

Điều 8. Phân công trách nhiệm giữa các thành viên Ban Chỉ đạo

1. Trưởng Ban Chỉ đạo:

a) Quyết định và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo được ban hành tại Quyết định số 1455/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Chỉ đạo chung hoạt động của Ban Chỉ đạo, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

c) Kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, các nhà thầu và các đơn vị có liên quan thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

d) Quyết định các vấn đề về cơ chế đặc cách, chính sách ưu đãi đối với từng dự án cụ thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương, Chủ đầu tư.

đ) Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

e) Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban thường trực hoặc các thành viên khác của Ban Chỉ đạo giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban khi cần thiết.

g) Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định việc mời các chuyên gia trong và ngoài nước để tham khảo ý kiến trong trường hợp cần thiết trên cơ sở đề xuất của Thường trực Ban Chỉ đạo.

2. Phó Trưởng Ban thường trực, Bộ trưởng Bộ Công Thương:

a) Giúp Trưởng Ban điều hành giải quyết công việc theo nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thuộc lĩnh vực quản lý liên ngành và quản lý chuyên ngành.

b) Thay mặt Trưởng Ban chủ trì giải quyết các công việc của Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban vắng mặt.

c) Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan giải quyết các vấn đề liên ngành, các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

d) Hằng năm, phê duyệt chương trình công tác và dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo sau khi xin ý kiến của Trưởng Ban Chỉ đạo về chương trình công tác năm của Ban Chỉ đạo;

đ) Trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Ban Chỉ đạo.

e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện và quản lý các dự án trọng điểm về dầu khí.

3. Các Phó Trưởng Ban là Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Thứ trưởng Bộ Công Thương, Thứ trưởng Bộ Xây dựng:

a) Giúp Trưởng Ban điều hành giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo về lĩnh vực Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Công Thương Bộ Xây dựng quản lý.

b) Phó Trưởng Ban, Thứ trưởng Bộ Công Thương giúp Phó Trưởng Ban thường trực, Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo, điều hành Văn phòng Ban Chỉ đạo.

4. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo thuộc các bộ, ngành, cơ quan:

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của cơ quan mình, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp liên quan đến công tác đầu tư, xây dựng các dự án, công trình trọng điểm về dầu khí thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan mình theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo và kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách để thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

5. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam:

a) Chỉ đạo thực hiện chức năng chủ đầu tư đối với các dự án trọng điểm về dầu khí do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các đơn vị thành viên làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, nhà thầu thực hiện các dự án trọng điểm theo đúng tiến độ đề ra, đáp ứng yêu cầu về an toàn, chất lượng và hiệu quả đầu tư.

b) Báo cáo Ban Chỉ đạo tại các cuộc họp về những nội dung sau:

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo;

- Tình hình thực hiện tiến độ; các khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp tháo gỡ đối với các dự án trọng điểm về dầu khí do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các đơn vị thành viên làm chủ đầu tư.

- Tình hình triển khai các chính sách, các khó khăn vướng mắc và đề xuất các giải pháp thực hiện; kiến nghị sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí trong phạm vi các nhiệm vụ được phân công.

c) Báo cáo kịp thời các vấn đề bất thường phát sinh đối với các dự án trọng điểm về dầu khí và đề xuất các giải pháp xử lý.

Điều 9. Văn phòng Ban Chỉ đạo

1. Văn phòng Ban Chỉ đạo là bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo; làm đầu mối tổng hợp, phối hợp công việc giữa các thành viên Ban Chỉ đạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan; giúp Ban Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc theo dõi việc thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí; tổng hợp các báo cáo và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

2. Phó Trưởng Ban thường trực, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ và biên chế của Văn phòng Ban Chỉ đạo.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng Ban Chỉ đạo và trước Thủ tướng Chính phủ về những công việc được Ban Chỉ đạo phân công; được sử dụng cán bộ, phương tiện, các trang thiết bị do đơn vị mình quản lý để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, Bộ Công Thương tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung cần bổ sung, sửa đổi trình Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác