Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 11/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Lê Tấn Hổ |
Ngày ban hành: | 18/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Lê Tấn Hổ |
Ngày ban hành: | 18/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH13 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 09 tháng 3 năm 2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2023, thay thế Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy định Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN/KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Quy định này quy định Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; vườn nông thôn mới và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Các thôn/khu dân cư ở các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Hộ gia đình có vườn trên địa bàn các xã trên toàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình đánh giá, xem xét công nhận đạt chuẩn thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN/KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Điều 4. (Tiêu chí 1) Tiêu chí Giao thông
1. Chỉ tiêu Đường trục thôn
a) Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải: ≥ 80%.
b) Tỷ lệ đường có lề hai bên: ≥ 80%.
c) Rãnh thoát nước hai bên đường được cứng hóa: ≥ 50%.
d) Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy định nông thôn mới được duyệt: Đạt.
e) Có bố trí đầy đủ biển báo hiệu đường bộ theo đúng quy chuẩn hiện hành: Đạt.
f) Tỷ lệ đường có cây bóng mát hoặc cây có hoa hai bên đường: ≥ 60%.
g) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng: ≥ 80%.
2. Chỉ tiêu Đường ngõ, xóm
a) Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải: ≥ 70%.
b) Không có đường lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa: Đạt.
c) Tỷ lệ đường có lề hai bên: ≥ 70%.
d) Tỷ lệ đường có cây bóng mát hoặc cây trồng viền tạo hàng rào hoặc đường viền hai bên đường được cắt tỉa gọn đẹp: ≥ 90%.
Điều 5. (Tiêu chí 2) Tiêu chí Điện
1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện: Đạt.
2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: Đạt 100%.
Điều 6. (Tiêu chí 3) Tiêu chí Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
1. Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, buôn đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong khuôn viên nhà văn hóa có bồn hoa, diện tích trồng cây xanh tối thiểu 25%; hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ dây leo; công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn.
2. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn thôn/khu dân cư tham gia; có ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa-nghệ thuật và 01 câu lạc bộ thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Có 100% các điểm công cộng được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
Điều 7. (Tiêu chí 4) Tiêu chí Nhà ở, vườn hộ gia đình, hàng rào, cổng ngõ
1. Chỉ tiêu Nhà ở
Tỷ lệ nhà ở dân cư kiên cố hoặc bán kiên cố: ≥ 98%.
2. Chỉ tiêu Vườn hộ gia đình (áp dụng đối với hộ có diện tích vườn > 500m2)
a) Tỷ lệ hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà và đảm bảo tỷ lệ cây xanh: ≥ 35% diện tích đất vườn: ≥ 80%.
b) Vệ sinh môi trường đảm bảo; sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: Đạt.
3. Chỉ tiêu Hàng rào, cổng ngõ
a) Tỷ lệ có hàng rào xanh (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được trồng phủ cây xanh, trồng hoa): ≥ 70%.
b) Cổng ngõ được xây dựng, chỉnh trang hài hòa với cảnh quan của làng quê: ≥ 70%.
Điều 8. (Tiêu chí 5) Tiêu chí Giáo dục, Y tế, Văn hóa
1. Chỉ tiêu Giáo dục
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo: ≥ 90%.
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1: 100%.
c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học ≥ 95%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học cấp tiểu học.
d) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp: ≥ 95%.
2. Chỉ tiêu Y tế
a) Tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn thôn, buôn được quản lý, theo dõi sức khỏe: ≥ 90%.
b) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: ≥ 95%.
3. Chỉ tiêu Văn hóa
a) Thôn/khu dân cư đạt tiêu chuẩn văn hóa và được tặng Giấy khen thôn/khu dân cư Văn hóa theo quy định. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu gia đình văn hóa: ≥ 95%.
b) Tại thời điểm xét công nhận thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, thôn/khu dân cư không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; thôn/khu dân cư không còn người lang thang, xin ăn.
Điều 9. (Tiêu chí 6) Tiêu chí Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người của thôn/khu dân cư đạt Thu nhập thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tại thời điểm xét, công nhận thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
Điều 10. (Tiêu chí 7) Tiêu chí Hộ nghèo
Hộ nghèo đa chiều (sau khi trừ hộ nghèo đa chiều không có khả năng lao động): ≤ 1,5%.
Điều 11. (Tiêu chí 8) Tiêu chí Cảnh quan-Môi trường
1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định: 100% (≥75% nước sạch).
2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định ≥90%; Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt ≥60%: Đạt.
3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng: Đạt.
4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường: ≥90%.
5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững: 100%.
Điều 12. (Tiêu chí 9) Tiêu chí Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
1. Quý I hàng năm Chi bộ có Nghị quyết, được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. An ninh, trật tự được bảo đảm.
3. Thôn/khu dân cư có đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; 100% hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn đăng ký tham gia xây dựng thôn/khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự”; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Vườn mẫu (áp dụng đối với hộ có diện tích vườn ≥ 500m2) đáp ứng các tiêu chí sau:
Điều 13. (Tiêu chí 1) Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-thiết kế vườn hộ được Ủy ban nhân dân xã xác nhận: Đạt.
2. Thực hiện đúng bản vẽ hoặc quy hoạch-thiết kế được Ủy ban nhân dân xã xác nhận: Đạt.
Điều 14. (Tiêu chí 2) Tiêu chí Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học vào một trong các khâu: Sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến trong hoạt động sản xuất.
Điều 15. (Tiêu chí 3) Tiêu chí sản phẩm từ vườn
“Chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của Nhà nước” hoặc “Có cam kết của hộ dân với Ủy ban nhân dân xã về đảm bảo an toàn thực phẩm”.
Điều 16. (Tiêu chí 4)Tiêu chí Cảnh quan-Môi trường
1. Tỷ lệ hàng rào xanh: ≥70%.
2. Tỷ lệ cây xanh/diện tích đất vườn của hộ gia đình: ≥35%.
3. Chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học; đảm bảo vệ sinh môi trường): Đạt.
4. Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại, áp dụng biện pháp phù hợp: Đạt.
Điều 17. (Tiêu chí 5) Tiêu chí Thu nhập
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố ≥ 5 lần.
Điều 18. Trách nhiệm của các sở, ban ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh chỉ đạo các địa phương thực hiện Bộ tiêu chí thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới tại Quyết định này.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn; tổ chức đánh giá, xét công nhận thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu nông thôn mới đạt chuẩn hàng năm theo đúng quy định tại quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện trường hợp có phát sinh vướng mắc; cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây