Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 11/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 30/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 30/03/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành công vụ, nhiệm vụ;
Căn cứ Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh về Ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;
Xét đề ghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 724/SNN-ĐĐ ngày 16/3/2012, kèm Báo cáo thẩm định số 152/BC-STP ngày 01/3/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Quy định này quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước (gọi tắt là Người đứng đầu) trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Quy định này áp dụng đối với Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước sau đây:
a. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị chuyên ngành tham mưu giúp Sở về lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều;
b. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều;
c. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có đê (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, bảo vệ đê điều;
d. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có đê;
e. Các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan đến đê điều: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi quản lý các công trình tưới, tiêu qua đê; các doanh nghiệp, đơn vị có các hoạt động liên quan đến đê điều…
2. Cấp Phó của Người đứng đầu quy định tại Khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm như Người đứng đầu trong lĩnh vực được cấp Trưởng phân công.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị được pháp luật quy định.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Người đứng đầu, cấp Phó của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
3. Căn cứ nội dung, trách nhiệm đối với Người đứng đầu quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc xác định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu
1. Đảm bảo khách quan, đúng người, đúng việc, đúng quy định.
2. Theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể trong việc tổ chức thực hiện ở địa phương đơn vị.
Điều 5. Chế độ trách nhiệm của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt bão thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm đê điều.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh liên quan đến công tác bảo vệ đê điều có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm đê điều theo quy định.
3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt bão chịu trách nhiệm chỉ đạo Hạt trưởng Hạt Quản lý đê chuyên trách thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê La Giang và tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác quản lý Nhà nước đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V đã phân cấp cho cấp huyện quản lý, bảo vệ.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a. Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có đê trong quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn được phân cấp tại Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b. Tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm theo quy định, đối với những vi phạm nghiêm trọng phải có báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
5. Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) và các phòng, ban chức năng cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm đê điều theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có đê:
a. Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn, tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm theo quy định của pháp luật, đồng thời báo cáo lên Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Chỉ đạo lực lượng quản lý đê nhân dân thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 5 Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c. Chỉ đạo các Thôn trưởng của các thôn có đê đi qua thường xuyên theo dõi để kịp thời phát hiện và phối hợp với lực lượng quản lý đê nhân dân để ngăn chặn các vi phạm pháp luật về đê điều, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý.
7. Hạt trưởng Hạt Quản lý đê khu vực chịu trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản đình chỉ và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão trong thời gian không quá 02 ngày; phối hợp với các ngành chức năng cấp huyện, cấp xã trong việc xử lý vi phạm.
8. Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến đê điều chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của luật đê điều và các quy định liên quan.
9. Thời gian xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Riêng đối với xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, bảo vệ đê điều áp dụng theo Nghị định số 129/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ.
10. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc liên đới về việc để xảy ra hành vi vi phạm pháp luật về đê điều trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách thì tùy theo tính chất mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hình thức khen thưởng, kỷ luật
1. Khen thưởng: Người đứng đầu có thành tích trong việc ngăn chặn, xử lý vi phạm đê điều được khen thưởng theo quy định khen thưởng hiện hành.
2. Xử lý kỷ luật: Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến an toàn đê điều và trách nhiệm Người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để xem xét, quyết định hình thức xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ trách nhiệm Người đứng đầu tại Quy định này.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Người đứng đầu và xử lý đối với Người đứng đầu không hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
3. Chỉ đạo Chi cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện theo định kỳ 6 tháng đầu năm, cuối năm và đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Theo chức năng, nhiệm vụ Người đứng đầu có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ 6 tháng đầu năm, cuối năm và đột xuất khi có yêu cầu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây