Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: | 11/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Phạm Thành Tươi |
Ngày ban hành: | 13/08/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2010/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Phạm Thành Tươi |
Ngày ban hành: | 13/08/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh
Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 580/TTr-SNV ngày 30/7/2010
và Báo cáo thẩm định số 137/BC-STP ngày 23/7/2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
“ Điều 3. Tuyển dụng
1. Quy trình thực hiện
a) Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu công việc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố lập kế hoạch tuyển dụng viên chức (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc) gửi đến Sở Nội vụ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
b) Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức theo quy định (trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ điều kiện để thành lập Hội đồng, thì cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp thành lập Hội đồng).
c) Chậm nhất 30 ngày sau khi tổ chức thi tuyển, 15 ngày sau khi tổ chức xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo kết quả tuyển dụng cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
d) Khi kiểm tra hồ sơ của người trúng tuyển để ra quyết định tuyển dụng, nếu phát hiện có văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc không thuộc diện ưu tiên tuyển dụng như kê khai trong hồ sơ dự tuyển thì Thủ trưởng đơn vị tổng hợp, lập danh sách báo cáo Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định huỷ kết quả tuyển dụng.
2. Thủ tục và thời gian giải quyết việc thẩm định kế hoạch tuyển dụng
a) Thủ tục:
- Văn bản đề nghị của đơn vị có nhu cầu trực tiếp sử dụng viên chức (Kèm theo kế hoạch tuyển dụng theo mẫu, 01 bản chính).
- Văn bản đề nghị của sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý đơn vị sự nghiệp cần tuyển dụng (01 bản chính).
b) Thời gian giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thủ tục và thời gian giải quyết công nhận kết quả tuyển dụng
a) Thủ tục:
- Tờ trình của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng (02 bản chính).
- Tờ trình của sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp cần tuyển dụng (02 bản chính).
- Quyết định phê duyệt kế hoạch tuyển dụng (02 bản photo).
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng (02 bản chính).
- Thông báo tuyển dụng (02 bản chính) (kèm theo bản photo hợp đồng với cơ quan báo, đài về thông báo tuyển dụng viên chức).
- Văn bằng, chứng chỉ theo quy định đối với ngạch viên chức của người được tuyển dụng (02 bản photo).
- Biên bản họp xét tuyển dụng viên chức của Hội đồng tuyển dụng (02 bản chính).
b) Thời gian giải quyết: không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
“Điều 8. Điều động, tiếp nhận, chuyển công tác công chức
1. Thẩm quyền
a) Giám đốc Sở Nội vụ quyết định điều động, tiếp nhận, chuyển công tác đối với công chức giữ chức vụ từ cấp phòng và tương đương trở xuống. Công chức không giữ chức vụ từ cơ quan này sang cơ quan khác trong và ngoài tỉnh (kể cả viên chức thuộc lĩnh vực sự nghiệp khi chuyển sang lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố), sau khi có ý kiến thống nhất của Thủ trưởng đơn vị nơi chuyển đi, chuyển đến.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố được điều động công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo yêu cầu công tác của cơ quan (kể cả công chức từ lĩnh vực hành chính sang lĩnh vực sự nghiệp).
2. Điều kiện xét cho phép chuyển công tác
a) Chỉ áp dụng đối với đối tượng đã được công nhận là công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
b) Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
c) Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
3. Thủ tục
a) Đơn đề nghị chuyển công tác của người có nhu cầu (01 bản chính).
b) Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng và quản lý công chức (01 bản chính).
c) Văn bản đồng ý chấp thuận tiếp nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến (01 bản chính).
d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch hoặc công nhận hết thời gian tập sự của công chức (01 bản photo). Trường hợp công tác trước năm 1993 thì photo 01 bản sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kèm theo hồ sơ.
e) Phiếu đánh giá công chức của năm gần nhất (01 bản chính).
f) Văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng (01 bản photo).
g) Lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu thống nhất của Bộ Nội vụ (01 bộ, bản chính).
Trường hợp người xin chuyển công tác thuộc các đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản.
Đối với trường hợp chuyển công tác ra ngoài tỉnh thì phải có văn bản xác nhận quá trình công tác và được đào tạo ở các trường của thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng công chức (01 bản chính) kể từ khi chính thức được tuyển dụng cho đến ngày xin chuyển công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây