Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái
Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 1094/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 26/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1094/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 26/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NP-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2006 của Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 341/TTr-SNV ngày 07 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái”, với các nội dung chính sau đây:
Từng bước xây dựng Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái (Tên giao dịch quốc tế: Center for application of science and technology of Yên Bai Province) đáp ứng yêu cầu là đơn vị đầu mối có đủ tiềm lực về cơ sở vật chất, nhân lực có trình độ để tiếp nhận các thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến nhằm ứng dụng và chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, đi đôi với bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo hướng bền vững.
2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
a) Vị trí: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp khoa học có thu, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái, có tư cách pháp nhân, trụ sở làm việc, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước, được sử dụng con dấu để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
b) Chức năng: Trung tâm có chức năng lựa chọn và tổ chức ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống; triển khai các dịch vụ khoa học và công nghệ không vì mục tiêu lợi nhuận trên địa bàn tỉnh.
c) Nhiệm vụ của Trung tâm:
- Thu thập xử lý các thông tin khoa học và công nghệ, lựa chọn các thành tựu khoa học và công nghệ, các kỹ thuật tiến bộ thích hợp đề xuất với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì tổ chức thực hiện các đề tài, dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ giao nhiệm vụ trong kế hoạch hoạt động nghiên cứu, triển khai hàng năm và các dự án hợp tác với nước ngoài.
- Thực hiện ứng dụng một số công nghệ có chọn lọc dưới dạng sản xuất thử quy mô nhỏ, xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng các kỹ thuật tiên tiến sau đó chuyển giao và nhân rộng kết quả.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: Dịch vụ thông tin, tư vấn, lập hồ sơ chuyển giao công nghệ; dịch vụ chuyển nhượng kỹ thuật, thiết bị khoa học, công nghệ; dịch vụ khảo sát, đầu tư liên doanh để ứng dụng, phát triển công nghệ; dịch vụ về đại lý, đại diện cho các tổ chức kinh tế và khoa học kỹ thuật của nước ngoài và của Việt Nam sau khi được phép của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Ký kết triển khai thực hiện các kế hoạch hợp tác đầu tư, liên kết, liên doanh sản xuất có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng và áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong và ngoài nước vào các lĩnh vực sản xuất, đời sống.
- Hợp tác nghiên cứu, thử nghiệm các phương pháp phòng chống dịch bệnh, lưu giữ, bảo tồn và phát triển nguồn gen của một số giống cây trồng, vật nuôi phục vụ lợi ích công và không vì mục tiêu lợi nhuận.
- Lựa chọn các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức ứng dụng thử nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện của địa phương, đối với các sản phẩm mới và các giống cây trồng vật nuôi mới trước khi chuyển giao, nhân rộng trên phạm vi toàn tỉnh.
- Thực hiện các hợp đồng dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ công ích theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.
- Về công tác tổ chức, cán bộ; tài chính, tài sản của Trung tâm thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Cơ cấu lãnh đạo, tổ chức bộ máy:
a) Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc, trong đó:
- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
- Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, từ chức và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
b) Tổ chức bộ máy:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm, gồm:
- Phòng Hành chính – Tổng hợp.
- Phòng Dịch vụ Khoa học và Công nghệ.
- Phòng Nghiên cứu – Chuyển giao.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng theo quy định của nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
c) Tổ chức trực thuộc:
Trại thực nghiệm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Trại có Trại trưởng và 01 Phó Trại trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trại trưởng và Phó Trại trưởng theo quy định của nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh).
4. Biên chế, kinh phí hoạt động:
a) Biên chế của Trung tâm là biên chế sự nghiệp khoa học. Từ năm 2014 dự kiến bố trí ổn định từ 22 đến 25 biên chế (hiện tại Trung tâm đang được giao 22 biên chế). Năm 2013, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chỉ tiêu tổng số biên chế sự nghiệp, trong đó giao cho Trung tâm 02 chỉ tiêu.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất và đặc điểm cụ thể của ngành, lĩnh vực, khối lượng công việc, vị trí việc làm, Trung tâm có thể bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch viên chức nhà nước theo quy định. Ngoài ra Trung tâm căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ, khối lượng công việc, nguồn kinh phí của đơn vị để hợp đồng cán bộ khoa học, lao động đảm bảo nhiệm vụ được giao.
c) Kinh phí hoạt động thực hiện theo điểm e khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
a) Từ năm 2014 đến năm 2018 (giai đoạn I): Đẩy mạnh nghiên cứu chuyển giao và là giai đoạn tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ cho Trung tâm.
- Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí đảm bảo cho hoạt động thường xuyên của Trung tâm; đồng thời Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm giao nhiệm vụ đẩy mạnh công tác triển khai nghiên cứu các đề tài, dự án trên địa bàn bằng nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh.
- Tiến hành xây dựng lộ trình triển khai đầu tư xây dựng Trại thực nghiệm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ bằng nguồn vốn tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Từ năm 2019 trở đi, thực hiện hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị và tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện dịch vụ công ích ở địa phương sau khi hoàn thành giai đoạn I.
a) Về thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm: Trung tâm xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kế hoạch xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng về sản phẩm, giống cây con, công nghệ mới từ sự nghiệp khoa học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Đào tạo nhân lực: Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu, đào tạo nâng cao (trên đại học) bằng chính sách hỗ trợ của tỉnh và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
c) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất: Bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu, chuyển giao tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ tại Trung tâm. Triển khai xây dựng Trại thực nghiệm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tại Thôn Thanh niên, xã Minh Bảo, thành phố Yên Bái đã được phê duyệt tại Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Về nguồn kinh phí hoạt động và cơ chế quản lý tài chính: Ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm tương ứng với chức năng nhiệm vụ được giao. Hàng năm ngân sách sự nghiệp khoa học hỗ trợ để đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao nhân rộng các mô hình ứng dụng về sản phẩm, giống cây con, công nghệ mới nhằm đưa nhanh tiến bộ khoa học vào sản xuất và đời sống. Các nguồn thu từ dịch vụ khoa học, đơn vị thực hiện nghĩa vụ đóng góp với Ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật; các khoản được giữ lại theo đúng quy định sẽ được chi cho nâng cao đời sống cho cán bộ nhân viên, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của đơn vị và thành lập các quỹ theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Đề án
1. Thời gian thực hiện Đề án từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn tạo điều kiện để đến năm 2019, Trung tâm trở thành tổ chức khoa học công nghệ đảm bảo một phần kinh phí hoạt động.
3. Sở Nội vụ xem xét thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu biên chế cho Trung tâm.
4. Trung tâm có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung, lộ trình thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây