475559

Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý khai thác và vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước (Phần mềm LRIS)

475559
LawNet .vn

Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý khai thác và vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước (Phần mềm LRIS)

Số hiệu: 1090/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành: 29/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1090/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành: 29/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1090/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC (PHẦN MỀM LRIS)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết s07-NQ/TU ngày 17/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn s 743/SKHĐT-THQH ngày 20/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý khai thác và vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm ĐHTM (
IOC) tỉnh;
- LĐVP, các phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT (82Thg-26/4
)

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC (PHẦN MỀN LRIS)
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 1090/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tc và trách nhiệm cung cấp thông tin, nhập liệu số liệu, báo cáo các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội và chia sdữ liệu của phần mềm hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh (gọi tắt là Lris) và tích hợp đy dữ liệu lên Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bình Phước (gọi tắt là IOC tỉnh), UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tng hợp, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị (sau đây gọi chung là s, ban, ngành); giữa các s, ban, ngành tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc phối hợp, hướng dẫn, theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động của Hệ thng thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các sở, ban, ngành, IOC tnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm điều hành thông minh huyện, thị xã, thành phố (gọi tt là IOC huyện) (nếu có).

2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyn quản lý của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn tham gia nhập liệu, vận hành và sử dụng các dịch vụ của hệ thng thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các thuật ngdưới đây được hiu như sau:

1. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được biu diễn bng tín hiệu s. Dữ liệu smang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dliệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiu là dliệu svề thông tin kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, ch tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tnh.

2. Cu trúc dữ liệu trao đi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi gia các hệ thng thông tin, cơ sdữ liệu.

3. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sdữ liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhn dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua các hệ thng thông tin. Trong hệ thng thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phn mềm phục vụ chia sdữ liệu đphục vụ thông tin báo cáo gia các ngành, phục vụ thông tin báo cáo chuyên đtheo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.

5. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiu cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật đchuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ đxử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.

6. Hệ thng thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh: Phục vụ công tác thng kê báo cáo cho các đơn vị, tạo lập báo cáo, tng hợp báo cáo từ các đơn vị gửi về, kết xuất dữ liệu theo yêu cầu; hệ thng phối hợp xử lý cập nhật thông tin, dliệu chuyên môn của phòng, ban trực thuộc đơn vị chuẩn xác, nhanh chóng... tích hợp đy dữ liệu lên IOC tnh.

7. Các đơn vị xử lý: là các các s, ban, ngành, cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh Bình Phước và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia cung cấp và tổng hợp thông tin trên hệ thng.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Tuân thủ đy đủ các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác.

3. Bo đm an toàn thông tin trong việc gửi, chuyn, lưu trữ dữ liệu và phân phi dữ liệu.

4. Đảm bo mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của Lris tỉnh; nâng cao chất lượng phục vụ báo cáo nhanh chóng, kịp thời tham mưu chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và của các s, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chng chéo nhiệm vụ trong cung cấp thông tin giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đu mi vận hành Lris tỉnh đảm bảo vai trò là đu mi tng hợp thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hướng dẫn vận hành hệ thống thông tin kinh tế - xã hội đphục vụ công tác báo cáo tham mưu chđạo, điều hành, quản lý nhà nước của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.

7. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thông tin, dữ liệu theo hệ thng biu mẫu chtiêu của ngành và của địa phương; đồng thời có trách nhiệm trlời, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH

Điều 5. Chức năng

Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh do Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chịu trách nhiệm qun lý vận hành phục vụ khai thác, tổng hợp báo cáo, tng hợp thông tin kinh tế - xã hội của tnh phục vụ công tác tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, qun lý nhà nước của Tỉnh ủy, y ban nhân dân tnh; Có chức năng hệ thng thông tin của từng ngành, đơn vị đphục vụ công tác tổng hợp của các sở, ban, ngành và y ban nhân dân cấp huyện. Thông tin dữ liệu được quản lý tập trung và đồng nhất, tt cả các công chức, viên chức và người lao động có thể quản lý các dữ liệu, trích lọc dliệu ddàng; tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp thông qua môi trường internet; hỗ trợ kết xuất thông tin từ hệ thng sang các định dạng file khác...

Điều 6. Nhiệm vụ

1. Triển khai thực hiện vn hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước, trong đó có nội dung “Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo”,

2. Chịu trách nhiệm trong việc đm bo kết nối, cập nhật dữ liệu thường xuyên, định kỳ, liên tục, chính xác phục vụ vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh và phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tổ chức quản lý, khai thác hệ thống dữ liệu dùng chung của Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đu mi phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc đào tạo, hướng dẫn vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

5. Qun lý tài sản, thiết bị vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh theo quy định.

6. Thực hiện báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Định kỳ 01 tháng/ln tng hợp, báo cáo tình hình hoạt động, vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tnh gửi về SKế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tiếp thu chnh sửa Hệ thống cho phù hợp với đơn vị sử dụng và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Chủ động nghiên cứu, kịp thời báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư đxuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo nhằm triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 7. Công tác quản trị, vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước

1. Công chức, viên chức, người lao động công tác tại các sở, ban, ngành tnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp theo các tài khoản nhập liệu, tài khon tổng hợp, tài khon duyệt báo cáo (tài khon lãnh đạo đơn vị).

2. SKế hoạch và Đầu tư trực tiếp qun lý tài sản, thiết bị và vận hành hệ thống phn mm và các thiết bị phụ trợ khác, cụ thể:

- Thực hiện tổng hợp, thu thập, tích hp, kết ni thông tin, dliệu của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bo cung cấp tối đa các thông tin, dữ liệu phục vụ vận hành hiệu quả IOC tỉnh.

- Kịp thời báo cáo, đề xuất lãnh đạo Ủy ban nhân dân tnh xem xét chỉ đạo nhm triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH

Điều 8. Trách nhiệm các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chịu trách nhiệm cập nhật thông tin các chtiêu kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương kịp thời chính xác đphục vụ báo cáo tháng, quý, năm của đơn vị (quy định tại Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh), chủ động phối hợp cung cấp các thông tin dữ liệu mang tính chuyên ngành từ xã đến huyện đến tỉnh đảm bảo tính thông suốt các dãy số liệu mang tính tng hợp.

2. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống phần mềm, dữ liệu tích hợp chia sẻ được vi Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tnh theo cấu trúc dữ liệu trao đi.

3. Thường xuyên tổng hợp, trao đi với Sở Kế hoạch và Đầu tư các thông tin, kịp thời khắc phục những tn tại, vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh, cập nhật bổ sung các hệ thống chỉ tiêu của ngành.

4. Cử cán bộ, công chức, viên chức phụ trách tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về sdụng phần mềm Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh. Cán bộ chuyên trách, có trình độ công nghệ thông tin làm đầu mối tiếp nhận các hướng dẫn sử dụng chức năng của phn mm.

5. Cung cấp các mẫu biu báo cáo, các công thức tính toán đchuẩn hoá lên phn mm Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

6. Phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư xây dựng bộ danh mục các chỉ tiêu chung phục vụ cho báo cáo kinh tế - xã hội của tnh.

7. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mc, kịp thời báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư tng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chịu trách nhiệm tổ chức quản trị, vận hành Hệ thống thông tin kinh tế xã hội của tỉnh.

2. Thng nhất với các cấp, các ngành cách thức tng hợp các chtiêu kinh tế - xã hội của tnh, các chỉ tiêu của ngành, chủ động linh hoạt bổ sung các chỉ tiêu kinh tế - xã hội mới.

3. Đm bo an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu.

4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo cung cấp, cập nhật đồng bộ số liệu Lris lên IOC tỉnh.

5. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán nguồn kinh phí đtriển khai qun lý, vận hành Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tnh và quy trình phối hợp, cung cấp thông tin phục vụ việc hoạt động của Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh.

6. Chịu trách nhiệm về tính xác thực trước lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh. Hàng tháng, quý, tng hợp báo cáo thông tin về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tnh về Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Đôn đốc, giám sát các đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo

1. Trong quá trình tổ chức hoạt động, các s, ban, ngành, địa phương thường xuyên trao đi thông tin về các hoạt động của Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội của tnh và thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia cung cấp thông tin tng hợp báo cáo.

2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, SKế hoạch và Đầu tư tổ chức họp giao ban với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao đổi về việc qun lý, điều hành, cung cấp thông tin giải quyết các nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương.

3. Định kỳ hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương phối hợp tổ chức kim điểm, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế và thống nht chương trình, kế hoạch hành động cho năm sau.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thtrưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư thực hiện các nội dung quy định trong Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phối hợp hoạt động cung cấp thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mc, phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh, kiến nghị với Sở Kế hoạch và Đầu tư đ tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sa đi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác