Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1079/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 23/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1079/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 23/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 23 tháng 08 năm 2016 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG KHU DÂN CƯ THỔ TRÌ, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 697/TTr-SXD ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh, mở rộng Khu dân cư Thổ Trì, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong lô đất ký hiệu XVI - phân khu 1-3-C, thuộc địa bàn thị trấn Thiên Tôn và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp khu ruộng canh tác của xã Ninh Mỹ;
- Phía Tây giáp khu dân cư dãy 1(Quốc lộ 1A);
- Phía Nam giáp tuyến đường vào trụ sở UBND xã Ninh Khang;
- Phía Bắc giáp khu dân cư và khu đất Doanh Nghiệp Xuân Mai.
2. Quy mô diện tích: 20,04 ha.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất đã thực hiện quy hoạch |
25.512,4 |
|
II |
Đất quy hoạch điều chỉnh, mở rộng |
174.856,5 |
100 |
1 |
Đất ở |
106.404,40 |
60,8 |
|
- Đất biệt thự, nhà vườn |
33.029,4 |
18,8 |
|
- Đất nhà chia lô |
73.375,0 |
42,0 |
2 |
Đất công cộng (điểm sinh hoạt phố) |
1.145,0 |
0,7 |
3 |
Đất giao thông, hành lang thông gió |
67.307,1 |
38,5 |
|
Tổng diện tích |
200.368,9 |
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa phố bố trí tại 02 lô đất có ký hiệu CC1 và CC2 với tổng diện tích đất 1.145,0 m2. Khu đất xây dựng điểm sinh hoạt phố có chiều cao tối đa 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 50%.
- Theo định hướng của quy hoạch phân khu đã được duyệt, các công trình công cộng khác như trường Mầm non, công trình thương mại, y tế,... được bố trí trong lô đất ký hiệu XVI - phân khu 1-3-C đã đảm bảo bán kính phục vụ theo quy định, vì vậy trong khu vực quy hoạch không bố trí thêm các công trình cộng cộng trên.
2.2. Khu vực nhà ở
a) Nhà ở liền kề: bao gồm 555 lô đất, chiều cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100%. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Bao gồm:
- Khu A: Gồm 34 lô, ký hiệu từ A1 đến A34, diện tích từ 131,4m2 đến 256,3m2.
- Khu B: Gồm 32 lô, ký hiệu từ B1 đến B32, diện tích từ 108m2 đến 151,9m2.
- Khu C: Gồm 32 lô, ký hiệu từ C1 đến C32, diện tích từ 108m2 đến 151m2.
- Khu D: Gồm 33 lô, ký hiệu từ D1 đến D33, diện tích từ 108m2 đến 200,6m2.
- Khu E: Gồm 57 lô, ký hiệu từ E1 đến E57, diện tích từ 131,8m2 đến 205m2.
- Khu F: Gồm 56 lô, ký hiệu từ F1 đến F56, diện tích từ 132m2 đến 170,1m2.
- Khu G: Gồm 56 lô, ký hiệu từ G1 đến G56, diện tích từ 132m2 đến 170,1m2.
- Khu M: Gồm 60 lô, ký hiệu từ M1 đến M60, diện tích từ 117m2 đến 132m2.
- Khu N: Gồm 60 lô, ký hiệu từ N1 đến N60, diện tích từ 117m2 đến 132m2.
- Khu P: Gồm 58 lô, ký hiệu từ P1 đến P58, diện tích từ 117m2 đến 145,5m2.
- Khu Q: Gồm 22 lô, ký hiệu từ Q1 đến Q22, diện tích từ 133,5m2 đến 258,5m2.
- Khu R: Gồm 16 lô, ký hiệu từ R1 đến R16, diện tích từ 124,2m2 đến 168,3m2.
- Khu S: Gồm 14 lô, ký hiệu từ S1 đến S14, diện tích từ 123,7m2 đến 156,3m2.
- Khu T: Gồm 25 lô, ký hiệu từ T1 đến T25, diện tích từ 103,5m2 đến 162,4m2.
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 80 lô đất, chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà biệt thự ở các tuyến đường là 3m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Bao gồm:
- Khu H: Gồm 20 lô, ký hiệu từ H1 đến H20, diện tích từ 391m2 đến 476,4m2.
- Khu J: Gồm 20 lô, ký hiệu từ J1 đến J20, diện tích từ 360m2 đến 473,4m2.
- Khu K: Gồm 20 lô, ký hiệu từ K1 đến K20, diện tích từ 340m2 đến 473,4m2.
- Khu L: Gồm 20 lô, ký hiệu từ L1 đến L20, diện tích từ 391m2 đến 464,9m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch phân khu được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1, 1A-1A: 5+7,5+5+7,5+5 = 30m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2, 2A-2A, 2B-2B: 5 + 14 + 5 = 24m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3, 3A-3A, 3B-3B: 4 + 7+4 = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4, 4A-4A: 2,5+6+2,5 = 11m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông .
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt).
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Từ +2,3m đến +2,8m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống B600 và B800. Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch được thu dân vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu được duyệt. Khi hệ thống thống thoát nước mưa theo quy hoạch chưa xây dựng, thoát nước mưa được thu gom và thoát ra mương hiện có ở phía Tây khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước được xác định theo quy hoạch phân khu đã được duyệt, với điểm đấu nối trong giai đoạn 1 từ đường ống cấp nước hiện có D200 và giai đoạn 2 từ đường ống D300 theo quy hoạch phân khu.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ từ D63mm và D90, đoạn qua đường dùng ống lồng thép đen D110, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt).
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường điện trung thế phía Tây khu quy hoạch theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống cấp điện chưa thực hiện theo quy hoạch phân khu, khu quy hoạch được lấy nguồn từ đường điện 22kV lộ 974 trung gian Tràng An ở phía Tây khu quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 Trạm biến áp trong đó 03 trạm công suất 320kVA-10(22)/0,4kV và 01 trạm 500kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây chiếu sáng đi nổi. Yêu cầu trong giai đoạn phát triển đô thị, hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng phải hạ ngầm trên vỉa hè tạo cảnh quan đô thị.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông có kích thước cống D300, D200. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch được thu dân vào hệ thống thoát nước thải và được xử lý tại trạm xử lý nước thải Bạch Cừ theo quy hoạch phân khu đã được duyệt.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây