Quyết định 1071/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1071/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 1071/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 15/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1071/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 15/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/2013/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số: 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 977/TTr-SNV ngày 05 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
- Các xã, phường, thị trấn loại I: Không quá 25 người;
- Các xã, phường, thị trấn loại II: Không quá 23 người;
- Các xã, phường, thị trấn loại III: Không quá 21 người.
Điều 2. Bố trí số lượng cán bộ, công chức cho từng chức vụ, chức danh cụ thể:
1. Bố trí số lượng cán bộ
Các chức vụ cán bộ được bố trí theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP (trừ trường hợp bố trí cán bộ giữ chức vụ kiêm nhiệm). Riêng chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí số lượng theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Nghị định 107/2004/NĐ-CP.
2. Bố trí số lượng công chức
Các chức danh công chức được bố trí theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP. Riêng chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) và chức danh Văn hóa - Xã hội, được bố trí 02 người.
Ngoài ra, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của đơn vị có thể bố trí thêm người đảm nhiệm, cụ thể các chức danh được bố trí thêm như sau:
a) Các xã, phường, thị trấn loại I bố trí thêm các chức danh: 01 Văn phòng - thống kê; 01 Tư pháp - Hộ tịch; 01 Tài chính - Kế toán; 01 Văn hóa - Xã hội; 01 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); đối với xã, phường, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân thì không bố trí thêm 01 chức danh Văn hóa - Xã hội.
b) Các xã, phường, thị trấn loại II bố trí thêm các chức danh: 01 Văn phòng - thống kê; 01 Tư pháp - Hộ tịch; 01 Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường hoặc Tài chính - Kế toán; đối với xã, phường, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì không bố trí thêm 01 Tài chính - Kế toán hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn).
c) Các xã, phường, thị trấn loại III có thể bố trí thêm 01 chức danh Văn phòng - Thống kê nếu tổng số cán bộ, công chức chưa đủ số lượng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
3. Các xã, phường, thị trấn không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức. Căn cứ vào số lượng, yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể ở xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thực hiện việc kiêm nhiệm đối với chức vụ Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân (hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân đối với các xã, phường, thị trấn thực hiện việc nhất thể hóa).
4. Việc bố trí số lượng cán bộ, công chức theo từng loại đơn vị hành chính phải đảm bảo tổng số cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về xã, phường, thị trấn) không vượt quá số lượng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ vào năng lực, trình độ chuyên môn của từng công chức để phân công nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách cụ thể, bảo đảm tất cả các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có người đảm nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 1920/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây