Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1070/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 17/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1070/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 17/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1070/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 17 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/VPCP-TCCV ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có danh mục kèm theo).
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bải bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật để trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Bình
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Bổ sung lần thứ nhất)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Áp dụng tại xã |
Áp dụng tại phường |
Áp dụng tại thị trấn |
I. Lĩnh vực chế độ Chính sách |
||||
1 |
Xác nhận cấp sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên |
|
|
|
2 |
Xác nhận cấp thẻ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng |
|
|
|
II. Lĩnh vực Nông nghiệp - thủy lợi |
||||
1 |
Đăng ký tàu cá dưới 20 CV |
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
I. Lĩnh vực chế độ Chính sách
1. Thủ tục xác nhận cấp sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến UBND xã làm tờ khai cấp sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên.
Bước 2: Cán bộ UBND xã tiếp nhận tờ khai cấp sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên; hoàn tất thủ tục trình UBND xã ký xác nhận.
Bước 3: Lập danh sách gửi UBND huyện (thành phố) thông qua Phòng Lao động TB&XH.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai cấp sổ ưu đãi cho học sinh, sinh viên;
+ Giấy khai sinh;
+ Thẻ thương bệnh binh (có công chứng).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
- Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện (thành phố)
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND xã
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ chính sách
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo - Mẫu 01-ƯĐGD
(Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Con thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ, con lão thành cách mạng, con tiền khởi, Anh hùng LLVTND, con anh hùng Lao động.
(Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ; Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động thương binh xã hội).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động thương binh xã hội;
+ Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
* Ghi chú: mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công (1) …………………………….là: (2)……..........................
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….........
Số hồ sơ: …………………………………………………………..............................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)……………...(Quận,huyện)……………........
Tỉnh (thành phố)……....................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...…...................
Tôi là (3)………………………….quan hệ với người có công(4):………………......
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên (5) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà……………………................... có bản khai trên là đúng. Thủ trưởng đơn vị |
……., ngày...tháng... năm...... |
Ghi chú
- (1) - Ghi rõ họ tên người có công
- (2) - Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3)- Ghi họ tên người đứng khai.
- (4)- Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
- (5)- Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
- (6)- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
+ Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
2. Xác nhận cấp thẻ Bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân cấp thẻ Bảo hiểm y tế đến UBND xã làm bản khai và trình các giấy tờ liên quan đến hồ sơ người có công với cách mạng;
+ Cán bộ UBND xã tiếp nhận Bản khai cá nhân, kiểm tra tính hợp pháp và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch xác nhận vào bản khai của người có công với cách mạng;
+ Lập danh sách gửi UBND huyện, thành phố thông qua Phòng Lao động TBXH.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân;
+ Hồ sơ người có công với cách mạng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện (thành phố)
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ chính sách
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
* Ghi chú: mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không
II. Lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy lợi
1. Đăng ký tàu cá dưới 20 CV
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân xuất trình giấy CMND (nếu có), sổ hộ khẩu, các giấy tờ liên quan (nếu có);
+ Cán bộ UBND xã tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ rồi đưa tờ khai đăng ký phương tiện nghề cá cho cá nhân tự khai;
+ Vào sổ đăng ký tàu cá dưới 20CV, trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã ký.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký phương tiện nghề cá;
+ Các giấy tờ liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cán bộ Văn phòng - thống kê
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban tự quản thôn
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Tờ khai đăng ký phương tiện nghề cá
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Tàu cá đang hoạt động có công suất dưới 20 CV
(Quyết định 26/2005/QĐ-UB ngày 17/5/2005 của UBND tỉnh Quảng Bình v/v phân cấp đăng ký tàu cá).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
+ Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
+ Quyết định 26/2005/QĐ-UB ngày 17/5/2005 của UBND tỉnh Quảng Bình v/v phân cấp đăng ký tàu cá.
* Ghi chú: mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
........................., ngày ..... tháng ...... năm 20
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
Kính gửi: UBND ......................................................
Họ và tên ................................…………………………….........……..........................
Nơi thường trú: ....................................……………........................……………........
Xin đăng ký tàu cá khai thác hải sản
Kích thước tàu cá:
Dài:
Rộng:
Cao:
Lắp láy chính:
Lắp máy phụ:
Nghề khai thác:
Hoạt động trên vùng biển Quảng Bình.
Tôi xin cam đoan khai đúng sự thật và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước, bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo an toàn tàu cá trong quá trình hoạt động.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG) |
Người xin đăng ký |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây