Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1066/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 29/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1066/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 29/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết số 51/2017/NQ14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 353/TTr-SGDĐT ngày 03/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy định này áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi là cơ sở giáo dục phổ thông), các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc lựa chọn sách giáo khoa
1. Lựa chọn sách giáo khoa thuộc danh mục sách giáo khoa đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Mỗi môn học, hoạt động giáo dục ở một khối lớp lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa.
3. Sách giáo khoa có thể sử dụng nhiều năm.
4. Bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
Điều 3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương
1. Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng và đầy đủ nội dung của chương trình môn học hoặc hoạt động giáo dục; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực, phù hợp với thực tiễn; đảm bảo tính kế thừa, tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, thuận tiện khi tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh, tích hợp những nội dung và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát với thực tế địa phương.
3. Ngôn ngữ sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. Tránh dùng ngôn ngữ địa phương nhiều vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh.
4. Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng gáy sách đảm bảo,...); giá thành hợp lý.
Điều 4. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông
1. Phù hợp với việc học của học sinh
1.1. Hình thức sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi của học sinh.
1.2. Tranh, ảnh, bảng biểu, đồ thị, bản đồ, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, chính xác, cập nhật, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi của học sinh.
1.3. Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt được về phẩm chất, năng lực học sinh và yêu cầu đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh.
2. Phù hợp với điều kiện tổ chức hoạt động dạy của giáo viên
2.1. Các bài học trong sách giáo khoa phải tạc điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, đánh giá kết quả.
2.2. Nội dung trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, được thiết kế, trình bày hợp lý, giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
2.3. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện để cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phù hợp năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương.
3. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa phải đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học
3.1. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác và sử dụng, phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục phổ thông.
3.2. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong việc tiếp cận, nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
3.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
3.4. Khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tổ chức triển khai Quyết định này đến các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất UBND tỉnh thành lập các Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất để Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và các cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lựa chọn sách giáo khoa.
2. Tổ chức các hoạt động của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và Quy định này.
3. Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa đã được được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức lựa chọn, đề xuất danh mục sách giáo khoa.
4. Thông báo các cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa đã được được UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất danh mục sách giáo khoa; tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông; gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Bảo đảm nguồn kinh phí, cơ sở vật chất để các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa; tổng hợp danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý thông báo danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
3. Tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Đề xuất với UBND huyện, thị xã, thành phố về kinh phí, cơ sở vật chất để các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông
1. Tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và Quy định này.
2. Thông báo danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh.
3. Sử dụng hiệu quả sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt trong quá trình dạy và học theo quy định của pháp luật.
4. Tổng hợp các kiến nghị của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa đã được UBND tỉnh phê duyệt; báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông), phòng giáo dục và đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây