Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 1052/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 16/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1052/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 16/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1052/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới, 05 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 1052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
Thành lập trường Tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường Tiểu học tư thục |
2 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học |
3 |
Sáp nhập, chia tách trường Tiểu học |
4 |
Giải thể trường Tiểu học |
5 |
Công nhận trường Tiểu học khác đạt mức chất lượng tối thiểu |
6 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
7 |
Giải thể trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
8 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|||
1 |
T-GLA-224572-TT |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập |
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/06/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập |
2 |
T-GLA-224575-TT |
Thành lập, cho phép thành lập trường trung học cơ sở |
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học |
3 |
T-GLA-224576-TT |
Cho phép hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở |
|
4 |
T-GLA-224578-TT |
Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở |
|
5 |
T-GLA-224579-TT |
Giải thể trường trung học cơ sở |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1. Thành lập trường Tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường Tiểu học tư thục
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND huyện (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc. Trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến UBND cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập trường đối với trường tư thục; hoặc có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết (nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thành lập).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức hoặc cá nhân (đối với trường tiểu học tư thục).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành lập đối với trường tư thục.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Tiểu học.
2. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định gồm:
+ Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
+ Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
+ Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
+ Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
+ Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường tiểu học công lập
- Tổ chức, cá nhân (trường tư thục).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Tiểu học.
3. Sáp nhập, chia tách trường Tiểu học
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án sáp nhập, chia tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia tách trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định Sáp nhập, chia tách đối với trường công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường đối với trường tư thục; trường hợp chưa quyết định cho phép sáp nhập, chia tách trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường tiểu học công lập
- Tổ chức, cá nhân (trường tư thục).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Vì quyền lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Tiểu học.
4. Giải thể trường Tiểu học
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp Giải thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học hoặc Giải thể khi trường vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lí, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục và đào tạo.
* Trường hợp trường Tiểu học hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoặc Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm hoặc xem xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng văn bản đề nghị Ủy ban nhân cấp huyện ra quyết định giải thể; Ủy ban nhân cấp huyện căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Trường tiểu học bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
+ Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục;
+ Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
+ Mục tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
+ Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học.
- Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do giải thể, các biện pháp đảm bảo quyền lợi của học sinh, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. Quyết định giải thể trường tiểu học phải được công bố công khai.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Tiểu học.
5. Công nhận trường Tiểu học khác đạt mức chất lượng tối thiểu
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã;
- Văn bản của nhà trường đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ. Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày. Trong đó:
- Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, đánh giá;
- Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ;
- Căn cứ kết quả kiểm tra, Phòng Giáo dục và Đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu;
- Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có cơ sở vật chất độc lập, có đủ các khối lớp của toàn cấp học;
- Đạt các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
- Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường
- Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
- Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
- Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
- Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh:
+ Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
+ Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học liên tiếp;
+ Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
+ Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào học lớp 1;
+ Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã, phường mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
+ Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản, tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản lý;
+ Có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
- Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
- Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường học;
- Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng từ trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
- Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở lên;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
- Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học dạy một buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với trường tiểu học dạy hai buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo viên/lớp;
- Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
- Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên;
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên
- Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung bình trở lên;
- Có ít nhất 40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên;
- Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
4. Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành các nhiệm vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước về kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết bị dạy học.
5. Học sinh
- Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỷ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập
- Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
- Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
- Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
- Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện, phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng hiệu trưởng, phòng họp;
- Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu;
- Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy.
4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
- Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ;
- Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi;
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
5. Thư viện
- Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;
- Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh;
- Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hàng năm.
6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học
- Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác;
+ Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
- Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy học ở Tiểu học.
- Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hàng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục
- Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc;
- Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
4. Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện thực tế của địa phương;
- Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
- Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh;
- Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
- Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
- Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85% trở lên;
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
- Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi đạt ít nhất 5%;
- Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức.
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;
- Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;
- Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên.
7. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập
- Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
- Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
- Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập; chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
6. Thành lập trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
- Sơ yếu lý lịch và bản sao các giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ của những người dự kiến làm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả bằng văn bản cho UBND cấp xã.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Việc thành lập trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương; đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng;
- Có địa điểm cụ thể, có cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên, kế toán, thủ quỹ theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDDT ngày 24/3/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
7. Giải thể trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Biên bản kết luận thanh tra của Phòng giáo dục và đào tạo (sau khi tập hợp ý kiến của các tổ chức liên quan và ý kiến đóng góp của người dân trên địa bàn);
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc giải thể trung tâm học tập cộng đồng. Trong quyết định giải thể phải xác định rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học viên.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.
8. Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBNB cấp xã) lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ trước ngày 30/9 hàng năm tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBNB cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; danh sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
* Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:
- Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
- Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
* Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trước ngày 30/9 hàng năm. UBND cấp huyện kiểm tra, công nhận đối với cấp xã và báo cáo UBND tỉnh trước ngày 05 tháng 10 hàng năm.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%;
- Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70 %;
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Đối với cá nhân: được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%;
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%;
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%;
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học;
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học;
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1;
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24/03/2014 của Thủ tướng chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục; trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo1;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên;
- Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình Giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
- Phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25 (hai mươi lăm) ngày, trong đó:
+ Trong thời hạn 5 ngày (năm ngày) làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Phòng Giáo dục và đào tạo thông báo để nhà trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập kế hoạch thẩm định thực tế;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập và trả quyết định của Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng chuyên môn cấp huyện có liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định, cụ thể:
+ Giáo viên, nhân viên của nhà trường, nhà trẻ dân lập phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và sức khỏe quy định tại Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non.
+ Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo hợp đồng lao động đã ký với nhà trường; có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non;
+ Giáo viên, nhân viên được hưởng chế độ tiền lương, tiền công, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường và hợp đồng lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non dân lập;
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động;
- Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ đủ, đạt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
- Có Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
I. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/06/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập.
2. Thành lập, cho phép thành lập trường trung học cơ sở
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện hoặc UBND tỉnh (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc, trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo tạo xem xét điều kiện và cho ý kiến bằng văn bản gửi UBND cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu chưa cho phép thành lập trường).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND cấp xã đối với trường trung học công lập.
- Tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
I. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Cho phép hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc đường bưu điện
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS), ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung học cơ sở công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
4. Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện)
Bước 2: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện hoặc UBND tỉnh (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, trong đó:
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo tạo xem xét điều kiện và cho ý kiến bằng văn bản gửi UBND cấp huyện;
- 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra quyết định sáp nhập hoặc chia tách đối với trường THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS hoặc thông báo rõ lý do và hướng giải quyết (nếu chưa cho phép sáp nhập, chia tách trường).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND cấp xã đối với trường trung học công lập.
- Tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Giải thể trường trung học cơ sở
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử; ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 3: Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7h00 đến 11h00, Chiều từ 13h00 đến 17h00 (Trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp Trường trung học giải thể do vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
* Trường trung học giải thể do hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoặc do mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND cấp xã đối với trường trung học công lập.
- Tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học tư thục.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Phòng chuyên môn nghiệp vụ liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
l. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây