242901

Quyết định 105/2003/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh

242901
LawNet .vn

Quyết định 105/2003/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu: 105/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 09/10/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 105/2003/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 09/10/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/2003/QĐ-UB

Bắc Ninh, ngày 09 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯ­ỜNG TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tư­ớng Chính phủ về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi tr­ường thuộc UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ­ương;

Căn cứ Thông tư­ số 01/2003/TTLB-BTNMT-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Tài nguyên-Môi trường-Bộ Nội vụ về việc hư­ớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nư­ớc về Tài nguyên và Môi trư­ờng địa phư­ơng;

Căn cứ Quyết định số 51/2003/QĐ-UB ngày 9/6/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi tr­ường Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng tỉnh Bắc Ninh và Ban Tổ chức chính quyền tại Tờ trình số 416/TTr-TCCQ ngày 26/8/2003,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi tr­ường tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trư­ởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tổ chức chính quyền, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR­ƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định 105/2003/QĐ-UB ngày 9/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Điều 1: Chức năng

Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà n­ước về tài nguyên đất, tài nguyên nư­ớc, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí t­ượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, theo quy định của pháp luật.

Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn

2.1 Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trư­ờng, khí tư­ợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là chung là tài nguyên và môi tr­ường) ở địa phư­ơng theo phân cấp của Chính phủ.

2.2 Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, ch­ơng trình kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài nguyên và môi trư­ờng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.

2.3 Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo về tài nguyên và môi tr­ường ở địa phương ở địa ph­ương h­ướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

2.4 Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chư­ơng trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi đ­ược duyệt; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường.

2.5 Về tài nguyên đất:

- Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; hư­ớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

- Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã thuộc tỉnh và kiểm tra việc thực hiện.

- Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối t­ượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

- Tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai; lập; quản lý; chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê; kiểm kê; thống kê đất đai; ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức.

- Tham gia định giá các loại đất ở địa ph­ương theo khung giá, nguyên tắc, ph­ương pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.

2.6. Về tài nguyên khoáng sản

- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thư­ờng, than bùn và khai thác tận thu khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Giúp UBND tỉnh chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trình Chính phủ xem xét quyết định.

2.7. Về tài nguyên n­ước và khí tư­ợng thuỷ văn

- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên n­ước, xả n­ước thải vào nguồn nư­ớc theo phân cấp; kiểm tra việc thực hiện.

- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình khí tư­ợng thuỷ văn chuyên dùng tại địa ph­ương; chỉ đạo kiểm việc thực hiện sau khi đư­ợc cấp giấy phép.

- Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nư­ớc theo hư­ớng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường.

- Tham gia xây dựng phư­ơng án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.

2.8. Về môi tr­ường:

- Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.

- Tổ chức lập báo cáo hiện trạng môi trư­ờng, xây dựng và tăng cư­ờng tiềm lực trạm quan trắc và phân tích môi tr­ường, theo dõi diễn biến chất lư­ợng môi trư­ờng tại địa phương theo hư­ớng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng.

- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi tr­ường của các dự án, cơ sở theo phân cấp.

2.9. Về đo đạc và bản đồ

- Thẩm định về đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc uỷ quyền cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa ph­ương.

- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lư­ợng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh.

- Tổ chức xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống bản đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng.

- Theo dõi việc xuất bản phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước về xuất bản việc đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phư­ơng, ấn phẩm bản đồ có sai sót nghiêm trọng về kỹ thuật.

2.10. Chỉ đạo, hư­ớng dẫn kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

2.11. Chỉ đạo, hư­ớng chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi tr­ường ở cấp huyện và cấp xã.

2.12. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu, quan trắc về tượng thuỷ văn, địa chất khoáng sản, môi trư­ờng, đo đạc và bản đồ.

2.13. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi tr­ường theo quy định của pháp luật.

2.14. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường. Tham gia hợp tác quốc tế, xây dựng hệ thống thông tin, lư­u trữ tài liệu về tài nguyên và môi trư­ờng theo quy định của pháp luật.

2.15. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi tr­ường.

2.16. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác đư­ợc giao cho UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường.

2.17. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và ng­ười lao động, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phư­ờng, thị trấn làm công tác quản lý tài nguyên và môi trư­ờng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường và UBND tỉnh.

2.18. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

2.19. Quản lý chỉ đạo và thực hiện việc thu nhập, quản lý thông tin, lư­u trữ tài liệu về tài nguyên và môi trư­ờng, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến để lư­u trữ và cung cấp tài liệu về tài nguyên và môi tr­ường, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa ph­ương.

Điều 3: Tổ chức và biên chế

3.1. Lãnh đạo sở: Có Giám đốc và các Phó Giám đốc

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trư­ớc Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở về quản lý Nhà n­ước chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đư­ợc giao.

Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trên từng lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm tr­ước Giám đốc về nhiệm vụ đ­ược phân công hoặc uỷ quyền.

Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc do Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng quy định và các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ.

Việc khen th­ưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

3.2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc Giám đốc Sở.

a. Văn phòng Sở.

b. Thanh tra Sở.

c. Phòng Quy hoạch- Kế hoạch.

d. Phòng Đăng ký đất đai.

đ. Phòng Đo đạc và bản đồ.

e. Phòng Môi trư­ờng.

g. Phòng Khoáng sản, nư­ớc và khí t­ượng thuỷ văn.

3.3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở

a. Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trư­ờng (đổi tên từ Trung tâm Thông tin -L­ưu trữ địa chính)

b. Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và môi tr­ường (đổi tên từ Trung tâm Kỹ thuật Địa chính).

c. Đơn vị sự nghiệp khác (có đề án thành lập riêng).

3.4. Biên chế:

Biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng và Trư­ởng ban Tổ chứ­c chính quyền tỉnh.

Điều 4. Mối quan hệ công tác

1. Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hư­ớng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường.

2. Đối với các ban ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi tr­ường có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ trên cơ sở hợp tác, giúp đỡ tạo điều kiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ đư­ợc giao.

3. Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn đư­ợc giao, Sở Tài nguyên và Môi tr­ường phối hợp với các ngành, các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã để triển khai thực hiện công tác tài nguyên và môi trư­ờng trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ vào bản quy định này, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trư­ờng có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Sở và quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vư­ớng mắc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền tỉnh báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác