Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ cho người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ cho người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 104/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 16/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 104/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 16/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2008/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 16 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ
trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở
và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ
về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
cải thiện nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn
liên sở số 6474/CV/LS ngày 02/12/2008 về việc đề nghị ban hành quyết định quy
định về đối tượng và mức hỗ trợ cho người có công với cách mạng cải thiện nhà ở
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ cho người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Về đối tượng:
Đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quyết định này là những đối tượng được quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ mà có hoàn cảnh khó khăn, gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Về hình thức hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với từng trường hợp:
a) Đối với hình thức "Tặng nhà tình nghĩa":
Các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này, nếu chưa có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm bợ, dột nát thì được xét tặng Nhà tình nghĩa. Mức hỗ trợ tặng Nhà tình nghĩa là 50.000.000 đồng/căn (không tính tiền đất) từ nguồn Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp.
b) Đối với hình thức "Hỗ trợ kinh phí để sửa chữa nhà ở":
- Các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này, nếu đã có nhà ở mà nhà bị hư hỏng, xuống cấp cần sửa chữa thì được xét, hỗ trợ kinh phí để sửa chữa nhà ở;
- Mức kinh phí hỗ trợ từ nguồn Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp:
+ Sửa chữa nhỏ: 10.000.000 đồng/căn;
+ Sửa chữa lớn: 20.000.000 đồng/căn.
c) Đối với hình thức "Hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần tiền sử dụng đất cho các đối tượng khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc khi được giao đất làm nhà ở":
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 và Điều 2, Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
d) Đối với hình thức hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở:
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Mỗi đối tượng chỉ được tặng Nhà tình nghĩa hoặc hỗ trợ sửa chữa nhà ở một lần.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ các ngành
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo UBND tỉnh về đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo điểm d, khoản 2, Điều 1 Quyết định này để báo cáo Bộ Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng; phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận về đối tượng có công cách mạng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Quyết định này làm cơ sở cho cơ quan thuế và Phòng Tài chính - Kế hoạch tính toán số tiền sử dụng đất được miễn, giảm của các hộ.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng UBND cấp huyện hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Kiểm tra các hộ có công cách mạng có đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất trước đây đã được giao đất chưa để tránh giải quyết trùng lắp;
- Hướng dẫn các hộ thuộc đối tượng được hỗ trợ tiền sử dụng đất thực hiện kê khai, cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ để phối hợp cơ quan thuế tính toán số tiền sử dụng đất được miễn, giảm của các hộ;
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính để kiểm tra, tổng hợp trình Ban Quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa tỉnh họp xét cho từng đối tượng.
3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng UBND cấp huyện hướng dẫn Ban Quản lý Công trình công cộng (Phòng hạ tầng kinh tế) kiểm tra các hộ có công cách mạng có đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất trước đây đã được hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa để tránh giải quyết trùng lắp.
4. Cục Thuế tỉnh phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo Chi cục thuế tính toán số tiền sử dụng đất được miễn, giảm của các hộ thuộc diện có công cách mạng theo đúng quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
5. Sở Tài chính phối hợp UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hướng dẫn các hộ gia đình thuộc diện có công cách mạng được mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện kê khai, cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ để tính toán số tiền sử dụng đất được miễn, giảm và chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính; đồng thời, chịu trách nhiệm kiểm tra các hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển đến, tổng hợp trình Ban Quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa tỉnh họp xét miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng đối tượng.
6. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định việc tặng Nhà tình nghĩa hoặc hỗ trợ sửa chữa nhà ở theo quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng được xét duyệt kể từ ngày 25/02/2008 trở đi (ngày bãi bỏ Quyết định số 1909/QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND tỉnh).
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
3. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 2338/QĐ/UB-BT ngày 19/11/1996 về việc điều chỉnh Điều 7 trong Quy định ban hành kèm theo quyết định số 1909/QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở tại tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 316/QĐ/UB-BT ngày 04/3/1998 về việc sửa đổi điều 6 của Quy định ban hành kèm theo quyết định số 1909/QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
- Quyết định số 72/2005/QĐ-UBND ngày 04/11/2005 về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 7, Quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở tại tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 1909/QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây