138051

Quyết định 1039/QĐ-BYT năm 2012 về Mô hình thí điểm tiếp cận điều trị 2.0 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

138051
LawNet .vn

Quyết định 1039/QĐ-BYT năm 2012 về Mô hình thí điểm tiếp cận điều trị 2.0 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 1039/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 03/04/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1039/QĐ-BYT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 03/04/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1039/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ 2.0”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mô hình thí điểm tiếp cận điều trị 2.0”.

Điều 2. Mô hình này được áp dụng tại tỉnh Điện Biên và thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Thủ trưởng Y tế các ngành và các đơn vị liên quan tại tỉnh Điện Biên và thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Website Bộ Y tế:
- Website Cục PC HIV/AIDS;
- Lưu: VT, AIDS (03)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 

MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM

TIẾP CẬN ĐIỀU TR 2.0 TI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s 1039 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 04 năm 2012)

Phần I

CƠ SỞ XÂY DỰNG MÔ HÌNH

I. THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS TẠI VIỆT NAM

K t ca nhiễm HIV đu tiên được phát hiện vào cui năm 1990, tính đến ngày 30/12/2011, Vit Nam trên 197.000 ngưi nhiễm HIV còn sng và được báo cáo. T cui năm 1996, B Y tế đã trin khai chương trình qun , tư vn và chăm c (QTC) ngưi nhiễm HIV tại nhiu tỉnh, thành ph trong cả nưc, theo đó các hoạt động quản lý, tư vấn và chăm c ngưi nhim HIV được trin khai ti các xã/phưng/th trấn (sau đây gọi là trạm y tế xã). Trạm y tế xã thc hin tư vn và điu trị mt s bnh nhim trùng hội cho người nhiễm HIV. Đến nay chương trình này vẫn đang được duy t ti trên 3.000 xã trọng đim. Chương trình điu trbng thuc kháng vi rút (ARV) đưc trin khai t cuối năm 2000 và được m rng vào cuối năm 2005. Các dch v điều trị ARV cho ngưi nhiễm HIV được cung cấp tại các s y tế t tuyến huyện trở lên. Tính đến tháng 12/2011, trên toàn quc có 318 s điu trị HIV/AIDS, trong đó có 04 s thuộc tuyến Trung ương, 155 s tuyến tỉnh, 159 s tuyến huyn, chưa có cơ s nào được trin khai ti tuyến xã. Tổng s ngưi nhiễm HIV đang điu tr bng thuc ARV đến 12/2011 là 60.924 ngưi (bao gồm cả ngưi ln và trẻ em), tăng 25 ln so vi cui năm 2005. T l bnh nhân duy trì điều tr ARV sau 12 tháng mc trên 80%, vưt mc tiêu đ ra ca T chức y tế Thế gii. Hoạt động chăm c tại nhà và cng đồng cho người nhiễm HIV cũng đã đưc triển khai nhiu tnh, thành ph với s tham gia ca các cán b y tế tại trạm y tế xã/ phưng, người nhiễm HIV, nhóm đng đng.

Bên cạnh các hoạt đng v chăm c điu tr, các hoạt động d phòng và can thip giảm hại cũng đang được trin khai trên phạm vi c ớc. Trong năm 2011, đã duy t hoạt động ca 317 phòng tư vn xét nghiệm HIV t nguyện ti 58/63 tnh/thành ph. Trong năm 2011 cnước đã tư vấn cho 851.470 ngưi trong đó có 812.540 lưt ngưi thc hin xét nghiệm HIV. Đbao phca chương trình can thiệp giảm hại trong năm 2011 đã tăng lên rõ rt, có 60/63 tnh/thành ph trin khai chương trình bơm kim tiêm và 63/63 tỉnh/thành phố triển khai chương trình bao cao su, các cơng trình này tập trung vào các qun th d nhiễm HIV như ngưi tiêm cch ma y và người mua bán dâm.

Mặc dù vy, hin vn có những vn đ làm hạn chế hiệu qu ca công tác d phòng, chăm c, điu trị cho người nhim HIV:

- Nhn thc v s cn thiết ca chăm c và điều tr HIV/AIDS sớm còn hn chế. Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV chưa thc s đưc xem là xét nghim chn đoán bnh. Tình trng tiếp cn vi dịch v chăm c và điều trị giai đon muộn tương đi phbiến. Gần 50% người nhiễm HIV đến cơ sđiều trHIV/AIDS giai đoạn lâm sàng 3 và 4; trong đó gn 60% s lưng tế bào CD4 <100 khi bắt đầu điu trị ARV (Báo cáo đánh giá đáp ng lâm sàng và miễn dịch ngưi ln, Cc Phòng, chng HIV/AIDS, 2010).

- Chưa có sphi hợp chặt chgia công tác dphòng vi công tác chăm c và điu tr HIV/AIDS. Điều này dn đến việc tiếp cn vi quần th dtn thương đ cung cấp các dịch v chn đoán và điu trị cho ngưi nhiễm HIV trong các quần thnày còn hạn chế.

- Khong cách đa lý gia nơi người nhim HIV sinh sống tới các sđiu tr HIV/AIDS là rào cản lớn trong duy t việc chăm c điều trị và tuân thủ điu tr ARV. Tình trng mất du, b trị còn cao nhiu tỉnh/ thành ph. Mt s s điu trị có t l mất dấu sau 12 tháng điều trị lên tới gần 50%, đc biệt là trong mt năm đầu sau khi triển khai chương trình điu tr.

Chương trình D phòng lây truyền HIV t m sang con (PLTMC) cũng đã được trin khai ti Vit Nam t năm 2005. Đến nay chương trình đã m rng trên toàn quốc và đã thu được các kết qu nht định. T l ph n mang thai (PNMT) được tiếp cn vi dịch v tư vn xét nghiệm HIV tăng nhanh. Cùng vi đó, s PNMT nhiễm HIV được tiếp cn với dch v điều tr d phòng lây truyn HIV t m sang con bng thuc ARV cũng tăng trong những năm gần đây. Hin chưa có đánh giá cnh thc v t l lây truyền HIV t m sang con trên toàn quc, nhưng theo s liu t Cc Png, chng HIV/AIDS cho thấy s trẻ em nhiễm HIV được phát hiện đã giảm dần trong những năm gần đây. Mặc dù vy, đ đt được mc tiêu loi trừ tình trạng trẻ nhiễm HIV t m vào năm 2015 theo cam kết ca Việt Nam với Đại hi đng Liên hp quc thì vn còn nhiu thách thc sau:

- Dch HIV vn tiếp tục diễn biến phc tp, đặc biệt là nhiễm HIV qua quan hnh dc, làm gia tăng tình trng nhiễm HIV ph n và trẻ em.

- Sự không sn dch v PLTMC tại các tuyến y tế s là rào cn ln đ PNMT tiếp cận sớm với dch v PLTMC. Trên toàn quc hin ch 36% PNMT được xét nghim và nhận kết quxét nghiệm HIV, ch yếu vào giai đon chuyển dạ, 49% PNMT nhiễm HIV được s dng thuc ARV trong d phòng lây truyền HIV t m sang con (Báo cáo UNGASS 2010).

- Chưa huy động đưc vai t ca y tế s trong việc trin khai sớm các các hot đng v PLTMC, quản lý, chăm sóc h trợ và điu trị d phòng lây truyền HIV t msang con cho PNMT nhim HIV và con ca h.

- Đa phn PNMT được phát hin nhiễm HIV vào lúc chuyển d và giai đoạn cuối ca thai klàm ảnh hưng ln đến hiu quca các can thip d png lây truyền HIV t msang con.

- K th và phân biệt đi x trong cng đng, thiếu ht thông tin v li ích ca các can thiệp PLTMC, chưa s vào cuc mnh m ca các cp chính quyn, các ban ngành đoàn thể, gia đình, xã hi trong việc h trph n tiếp cn vi dch v d phòng lây truyền HIV t msang con.

II. SÁNG KIẾN TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ 2.0 TRÊN THẾ GIỚI

Tháng 7/2011, T chức Y tế Thế giới (WHO) và Chương trình Phi hp Phòng chống HIV/AIDS ca Liên hp quc (UNAIDS) đã khi xưng Sáng kiến tiếp cn điu tr 2.0. Mc tiêu ca Sáng kiến này nhằm tăng ti đa hiu quca chương trình điu trị HIV thông qua việc triển khai 5 thành t sau:

1. Ti ưu hóa phác đ điu trị;

2. Tăng cưng công tác chẩn đoán và theo dõi điều tr thông qua việc sdụng các k thut và phương pháp chẩn đoán đơn giản tại điểm chăm c;

3. Giảm chi phí điu tr;

4. Phân cp hthống cung cp dịch v theo hưng tiếp cận vi y tế cơ s;

5. Huy động s tham gia ca cng đng.

Với việc tăng cưng s huy đng tham gia ca cng đng ti các đim cung cp dch v ti tuyến y tế cơ sở, ng kiến Tiếp cn điu trị 2.0 s tăng vic chn đoán phát hin sớm các trưng hợp nhiễm HIV, tăng kh năng tiếp cận sớm với dch vụ chăm c và điu trHIV/AIDS. Điu này slàm gim đáng k chi phí chăm c và điu tr cho bnh nhân bao gm giảm chi phí điu trị nhiễm trùng cơ hi, chi phí nằm vin, chi phí xét nghim. Theo ước tính ca T chc Y tế Thế gii, chi phí điu tr cho mt bnh nhân được chn đoán và tiếp cn điu tr mun cao gp 5 ln chi phí điều trị cho mt bnh nhân được chn đoán và tiếp cn điu tr sm. Ngoài ra việc điu tr ARV sớm còn làm giảm đáng k s lây truyền HIV t người nhiễm HIV ra cộng đng, đặc bit là giảm lây truyền HIV t m sang con. Tháng 7/2011, Chương trình png, chống HIV/AIDS ca Liên hp quc và T chc Y tế thế gii đã công b hiệu qu ca điu tr sớm nhiễm HIV bng thuc ARV làm giảm tới 96% t l lây truyền HIV qua quan h tình dc. Các can thiệp sớm đối với PNMT nhiễm HIV s làm t llây truyền HIV t m sang con giảm xung dưi 2%. Bên cnh đó việc phân cp cung cấp dch v điu trị v y tế s s gp ngưi bnh gim các chi phí đi li, tăng cưng năng lc ca ca y tế s trong công tác chăm c và điu tr, giảm k th và phân biệt đi x, h trợ người nhiễm HIV tuân th điều tr. Tất cđiu này dẫn đến gim chi phí trong chn đoán và điu tr đồng thời duy t sbn vững ca chương trình phòng chống HIV/AIDS.

Ngay khi Sáng kiến tiếp cn điều tr2.0 được khi xưng vào tháng 7/2011, 5 nước trên thế giới (trong đó Việt Nam) đăng ký thí điểm ng kiến này.

III. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Lut Png, chống nhiễm vi rút gây ra Hi chứng suy giảm miễn dịch mắc phi ngưi (HIV/AIDS).

2. Quyết đnh s 36/2004/-TTg ngày 17/3/2004 ca Th tưng Chính ph v việc phê duyệt Chiến lược Quc gia v phòng, chng HIV/AIDS Vit Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020.

3. Thông tư liên tch s 11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005 ca Bộ Y tế và Bộ Nội v hưng dẫn chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cu tchc ca quan chuyên môn gp y ban nhân dân qun lý nhà nước v y tế địa phương.

4. Quyết đnh s 23/2005/-BYT ngày 30/8/2005 ca B trưng B Y tế v việc ban hành quy đnh phân tuyến k thut và danh mc k thuật trong khám cha bnh.

5. Cam kết quốc tế: Tại cuc hp cam kết chính tr tại Đi hi đồng Liên Hiệp Quc năm 2011, Việt Nam đã cam kết thí điểm ng kiến tiếp cn điu trị 2.0 do T chc Y tế thế gii và Liên Hợp quc khởi xưng.

Phần II

MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ 2.0

I. MỤC TIÊU

Tăng s lưng ngưi nhiễm HIV được chẩn đoán và điu trị sớm thông qua:

1. Cung cấp dch v chn đoán, chăm c và theo dõi điu trị HIV/AIDS tại tuyến xã.

2. Tăng cưng kh năng kết ni gia trạm y tế xã/phưng vi mng lưi ngưi nhiễm HIV, quần th người d nhim HIV và cng đng trong chn đoán, d phòng, chăm c và theo i điu tr HIV/AIDS.

II. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI

Trong năm 2012, mô hình trin khai thí điểm tại tnh Điện Biên và TP. Cần Thơ.

Nhng điểm cnh liên quan đến nh hình dịch HIV và những tn tại đối vi công tác phòng, chống HIV/AIDS ti các tỉnh Đin Biên và Cần Thơ:

- Là các tỉnh có tình hình dịch HIV/AIDS cao trong cả nước. Số ngưi nhiễm HIV được tiếp cận vi dch v chăm c điu tr còn thp, tính đến tháng 6/2011, tai Điện Biên ch 19.5% s người nhiễm HIV còn sống tại được tiếp cận vi dch v điu trị bng ARV (763 người đang điều tr ARV trong s 3.911 ngưi nhiễm HIV còn sng) và tại tỉnh Cn Thơ t l này là 28.4% (1.259 ngưi đang điu trị ARV trong s 4.426 người nhiễm HIV đang còn sng). Đa phn ngưi nhiễm HIV tiếp cận vi chăm c điều tr giai đoạn mun (trên 50% giai đon lâm sàng 3 và 4; CD4 trung bình khi điều trARV dưới 100 tế bào/mm3.

- Thi gian tr kết qu xét nghiệm khng đnh HIV (+) còn dài, nhanh nhất là 1 tun, trung bình là 2 tun, đặc bit là đi với các trưng hp nhim HIV được phát hin tại các s y tế. Điều này đã nh hưng đến việc điều trsớm cho bnh nhân và cũng là mt trong các nguyên nhân mất du sau xét nghim, đặc bit là với tỉnh miền núi như Điện Biên.

- Việc điu trị ARV ch được cung cp ti các cơ s điu trị HIV/AIDS tuyến tỉnh và mt s huyện trong tỉnh. Hàng tháng, bnh nhân phi đến các cơ s tuyến huyện hoặc tnh đ nh thuc và khám li, việc đi lại là tr ngại ln cho nhiều bnh nhân đặc biệt là bnh nhân các tỉnh miền núi hoặc có hoàn cảnh khó khăn. Đây cũng là mt trong những nguyên nhân gây mất du hoặc btrị và không tuân th điu trị ca bnh nhân.

- Tình hình PLTMC: T l nhiễm HIV trong PNMT tại Đin Biên trong nhng năm gần đây rất cao t 1,5% đến 2% cao gấp 9-10 ln t l nhiễm HIV phnmang thai trên toàn quc. Tuy nhiên, chỉ có 43,5% PNMT được xét nghiệm HIV (Ngun: Báo cáo hoạt động PLTMC Điện Biên năm 2010). T l này Cần Thơ đt 80% trong năm 2010. Tại cả 2 đa bàn trên, vic xét nghim HIV cho PNMT ch yếu được thc hiện vào lúc chuyển d (67% tại TP Cn Thơ và khong 70% tại tỉnh Đin Biên). Tình trng mất theo i sau chẩn đoán nhiễm HIV PNMT và mất dấu ca các cặp mẹ, con sau sinh khá cao. Tại Đin Biên t l ph n sinh con tại nhà chiếm khong trên 50%. Những điu này đã làm hạn chế hiu qu ca các can thip v D phòng lây truyền HIV t m sang con.

- Căn cứ theo nh nh dch và h thng chăm c, điu trị HIV/AIDS hin có tại tỉnh, căn c theo kết qu cuộc hp vi lãnh đạo S Y tế và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, việc triển khai thí điểm mô nh Tiếp cn điu tr 2.0 sđưc tiến hành ti các qun/huyện sau:

+) Điện Biên: 04 qun/huyện bao gm (1) Thành ph Đin Biên Phủ, (2) huyện Đin Biên, (3) huyện Tuần Giáo và (4) huyện Mưng Ảng. Mi huyện sla chọn 3 xã đ trin khai thí đim.

+) Cn Thơ: Triển khai thí điểm tại 4 qun/huyện bao gm (1) qun Ninh Kiu, (2) huyện Ô Môn, (3) huyện Tht Nốt, (4) huyện Vĩnh Thch. Mi qun/ huyện sla chn 3 xã đtrin khai thí điểm.

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN Tháng 9/2011 đến tháng 6/2013.

IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG A. Các dịch vụ được cung cấp

nh tiếp cn điu tr 2.0 thí điểm thc hin việc cung cp dch vụ chn đoán nhiễm HIV, chăm c và điu trị cho người nhiễm HIV theo các nội dung dưi đây:

1. Cung cp dch v chn đoán, chăm c và điều trị cho nời nhim HIV tại trạm y tế xã/ phưng.

2. Thc hin xét nghiệm sàng lc nhiễm HIV bng test nhanh ti trạm y tế xã/ phưng.

3. Sử dng xét nghim CD4 bng thiết b máy PIMA tại mt s sở chăm c, điều tr HIV/AIDS tuyến huyn.

4. Sử dụng thuốc ARV viên kết hp gồm 3 loại thuc. Người bnh chuống 1 viên trong ngày.

5. V t chc: phân cấp việc chn đoán, theo i chăm c và điu trị xuống trạm y tế xã/ phưng. Cung cp dch v tư vn xét nghiệm, chăm c điu tr, và các hot động can thip giảm hại như cung cp bao cao su, bơm kim tiêm tại trạm y tế xã/ phưng và trung tâm y tế huyn/bnh vin huyn.

a) Các dch vụ được cung cp ti tuyến

- Tư vn xét nghiệm HIV, tập trung cho qun th d nhiễm HIV và phn mang thai.

- D phòng và điều tr mt s bnh nhiễm trùng hội.

- Khám, chẩn đoán và theo dõi điu tr bng ARV.

- Tư vấn và h tr.

- Chăm c ti nhà và cng đồng

- Can thip giảm hi: bao cao su, bơm kim tiêm.

b) Các dch vụ được cung cp ti tuyến huyện:

- D phòng và điều tr mt s bnh nhiễm trùng hi

- Điều trị HIV/AIDS bng thuc ARV

- D phòng lây truyền HIV t msang con

- Khám xét nghiệm đnh k 6 tháng/ln

- Tư vấn h tr

- H trợ k thut cho trạm y tế xã trong chăm c và điều trị HIV/AIDS

B. Các hot đng

1) Kho sát đánh giá ban đu ti 2 tnh:

- Rà soát sliu tại từng tuyến vtình hình dch, tình hình điu trị HIV/AIDS, hot động can thip d phòng nhiễm HIV tại từng tuyến.

- Lập kế hoch trin khai tại từng điểm triển khai mônh.

2) Các hoạt đng thông tin, truyền thông:

- Hi tho đồng thun ti mi huyện triển khai mô hình vi s tham gia ca lãnh đo huyn, trung tâm y tế, bnh vin huyn, trạm y tế các xã thuc huyện và mng lưi đồng đng ti mi huyn. Cung cp thông tin v hoạt động tư vấn xét nghiệm và điu tr HIV tại trạm y tế xã, huy động s tham gia ca c cấp chính quyn, ban ngành, đoàn thể, già làng, trưng bn, các nhóm t lc, ngưi nhim, đng đng viên, trạm y tế xã và các đơn v liên quan trong việc tư vn xét nghiệm HIV cho các qun th d nhiễm HIV, xét nghim HIV sm cho ph n mang thai, điu tr cho ngưi nhiễm HIV.

- Thông tin vscần thiết ca xét nghiệm phát hin sớm nh trng nhiễm HIV, ích lợi ca chăm c và điều trị sớm nhiễm HIV, ích lợi ca các can thip sớm v d phòng lây truyền HIV t m sang con trong h thng y tế các huyn, các phương tiện tng tin đại chúng, trong các cuc họp t xã/ phưng, tn/bn, hi ph n, sinh hoạt đoàn thanh niên, hi cu chiến binh, nhóm t lc, nm đồng đng, ph biến đến từng người dân qua các tờ rơi, áp pch

3) Cung cp mt s trang thiết b cn thiết: cho việc xét nghim HIV trm y tế xã/ phường

4) Tập hun:

- Tập hun xét nghim HIV

- Tập hun xét nghim CD4 bng máy PIMA

- Thông tin bn v HIV và điu trị HIV.

- Quy trình cung cấp dịch v

5) Cung cp dịch vụ: các dch v được cung cp theo quy trình ới đây:

a) Ti trm y tế xã:

- Tư vn xét nghiệm HIV (ph lc 1):

+) Đi tưng: 1) Quần th d nhiễm HIV gồm người nghiện chích ma y, ph n bán dâm, nam quan h tình dc đồng gii, bạn tình người nhim HIV; 2) Ph n mang thai.

+) Tư vn xét nghim HIV: Cán b trạm y tế xã tư vấn ngn gn v sự cần thiết xét nghiệm HIV và đ ngh đi ng xét nghiệm HIV. Ly máu làm xét nghiệm HIV bng test nhanh đi vi các trưng hp đng ý xét nghim. Các mẫu máu kết qu xét nghiệm sàng lc âm tính s được tư vấn và trả kết quả tại xã. Các mẫu máu kết qu xét nghim sàng lc HIV dương tính đưc gi về Png xét nghim khng đnh nhiễm HIV tuyến tỉnh. Kết quxét nghim khng định HIV dương tính được trả vtrm y tế xã trong ng 3 ngày.

- Cung cp dch vụ cm sóc, điu tr cho ngưi nhiễm HIV (ph lc 2):

+) Các trưng hợp có kết qu khng định nhiễm HIV được tư vn, lp danh sách, vào s đăng ký, đng thời gii thiệu đến s điu tr HIV/AIDS tuyến huyện đđược đăng ký điu tr. Cán b trạm y tế xã phưng ch động liên h vi các png khám ngoại trú nhằm đảm bảo rằng người nhiễm HIV đã đến các png khám này đ đăng ký khám và điều tr. Nếu trong vòng 7 ngày sau khi có kết quxét nghiệm khng đnh HIV dương tính mà người nhiễm HIV vn chưa đến các phòng khám ngoi trú, cán b tại trạm y tế xã phưng liên h vi ngưi nhiễm (trc tiếp hoặc thông qua nhóm đồng đng) tìm hiểu nguyên nhân và h trợ h đến các PKNT.

+) Tiếp nhn các trưng hợp người nhim HIV được gii thiệu v t các s điều trị tuyến huyn: Tiếp tc cung cấp các dch v sau:

 Tư vấn và hỗ trợ điều trị

 Cấp phát thuốc ARV, thuốc dự phòng bệnh nhiễm trùng cơ hội bằng Cotrimoxazole, dự phòng lao hoặc dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội khác và theo dõi tác dụng phụ của thuốc.

 Cấp phát thuốc điều trị lao theo phương thức DOT

 Chăm sóc thai nghén cho PNMT nhiễm HIV

 Chăm sóc tại nhà và cộng đồng

 Tư vấn dinh dưỡng

 Định kỳ mỗi 6 tháng, nhân viên y tế tại trạm y tế xã giới thiệu người nhiễm HIV quay lại cơ sở điều trị HIV/AIDS tuyến huyện để được đánh giá giai đoạn lâm sàng, miễn dịch và quyết định phác đồ điều trị tiếp tục.

Sử dụng Phiếu theo dõi điu trị đi vi các trưng hợp đưc chăm c, theo dõi điu tr tại tuyến xã.

- Các vn đ vưt quá kh năng x trí ca tuyến xã, được các cán b y tế giới thiu vcơ s điều tr HIV/AIDS tuyến huyện đ được x trí.

- Đnh k hàng tháng, cán b tại trạm y tế xã/ phưng nhn thuc ARV, và các thuc d phòng bnh nhiễm trùng cơ hi t các s điu tr HIV/AIDS để cp cho bnh nhân.

b) Ti s điu tr HIV/AIDS tuyến huyn (phòng km ngoi trú):

- Tiếp nhận các trưng hp nhiễm HIV được giới thiu t trm y tế xã, các cơ stư vấn xét nghiệm HIV và các cơ skhác.

- Lập bnh án, vào s đăng ký trước điu tr, làm xét nghiệm CD4, c xét nghiệm bn, đánh giá giai đon lâm sàng, giai đoạn miễn dch. Nếu đủ tiêu chun điu trị ARV, ngưi bnh s được tư vấn và tiến hành điu trị bng thuc ARV. Qun lý bnh án điu trca ngưi bnh theo các quy định hin hành.

- D phòng lây truyền HIV t msang con bng thuc ARV

- Điều trị d phòng và điều trị các bnh nhiễm trùng hội.

- ng lc lao, điu tr d phòng lao bng INH cho các trưng hợp không mắc lao.

- Các trưng hp có th trng tt được gii thiệu v chăm c và điều trị tiếp tc ti trạm y tế xã phưng.

- Đnh k 6 tháng, người nhiễm HIV s quay lại các s điều tr HIV tuyến huyện đđưc khám, đánh giá giai đoạn lâm sàng, tác dụng phụ ca thuc, xét nghiệm CD4 và các xét nghiệm cần thiết khác.

6) Giao ban định k: gia cán b trạm y tế xã phưng, y tế thôn bn, nhóm chăm c ti nhà và cộng đng và các nhân viên đng đng.

7) Giám t h tr kthut:

- Trung tâm Png, chống HIV/AIDS phối hợp vi các đơn v liên quan thc hiện giám sát, điều phi và h trợ trin khai các dch v ca mô hình.

- Các s điu trị tuyến huyện thc hin giám sát, h tr k thut về chăm c và điều trị tiếp tc ti trạm y tế xã.

- Thu thp s liu định k hàng tháng, tổng hp phân tích và x lý các vn đ phát sinh trong quá trình thc hin.

8) Sơ kết và đánh giá sau 12 tháng triển khai

V. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

1. Hot đng chi tiết: theo ph lc s 3 đính kèm.

2. Kinh phí thực hin

Trong năm triển khai thí đim, kinh phí trin khai bao gm:

- Kinh phí t Chương trình Mc tiêu Quốc gia phòng, chng HIV/AIDS

- Do T chc Y tế thế gii h tr

- Các d án đang trin khai trên địa bàn

Trong năm thí đim, kinh phí ch yếu s dng cho công tác đánh giá ban đu, hi tho đng thun, tp hun, htrợ xét nghiệm HIV tại trạm y tế xã/phưng, vận chuyển mẫu và cung cấp dch v.

Sau giai đon thí đim: Kinh phí ch yếu t Chương trình mc tiêu quc gia và các nguồn kinh phí hp pháp khác.

3. Lộ trình triển khai thí điểm Sáng kiến tiếp cn Điều trị 2.0

- Năm 2012: Thí đim tại tnh Đin Biên và thành ph Cần Thơ. Tổng kết báo cáo mô hình sau 1 năm thc hin.

- Năm tiếp theo (2013): D kiến trin khai m rộng thêm 3 tnh. Các tỉnh tham gia thí điểm sla chn sau.

VI. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ

1. Hồ sơ, s sách, biểu mu và chế đ báo cáo

a) H sơ, s sách, biểu mu báo cáo ti trm y tế

- Sổ qun lý tư vn xét nghiệm HIV, phiếu đồng ý xét nghim HIV theo Quyết đnh s 647/QĐ-BYT ngày 22/2/2007 ca Bộ trưng Bộ Y tế v việc ban hành ng dn tư vấn xét nghiệm HIV t nguyn.

- Sổ theo dõi khám bnh hàng ngày.

- Sổ điu trị bnh mạn nh cho ngưi nhiễm HIV thc hin theo mu được quy đnh ti Quyết đnh s 04/2008/TT-BYT ngày 1/2/2008 ca B trưng Bộ Y tế vviệc ban hành Quy chế kê đơn thuc trong điu tr ngoại trú.

- Phiếu theo dõi điu tr: Theo mẫu tại Ph lục 4

- Biu mẫu báo cáo:

+) Biểu mẫu báo cáo công tác phòng, chng HIV/AIDS được ban hành kèm theo Quyết đnh s 28/2008/-BYT ngày 14/8/2008 ca Bộ trưng Bộ Y tế vviệc ban hành Quy chế báo cáo và biểu mẫu báo cáo hoạt động phòng chng HIV/AIDS.

+) Biu mẫu báo cáo tình hình s dng thuc theo mẫu được ban hành ti Quyết định s 2051/QĐ-BYT ngày 09/6/2006 ca B trưng Bộ Y tế v việc Ban hành Quy trình điều trHIV/AIDS bng thuc kháng vi rút HIV

b) Chế độ báo cáo

- Xét nghiệm HIV: Thc hiện theo Quyết định 1418/2000/-BYT ngày 04/5/2000 ca B trưng Bộ Y tế v vic thưng quy giám sát HIV/AIDS ti Việt Nam.

- Báo cáo hot động và s dụng thuc: đnh k hàng tháng

+) Trm y tế xã phưng và các cơ s điu trị tuyến huyện gi báo cáo vTrung tâm y tế huyn. Thi điểm khóa s báo cáo là ngày cui cùng trong tháng, thời gian gi báo cáo vTrung tâm y tế huyện là ngày 05 tháng kế tiếp.

+) Trung tâm y tế huyện tổng hp s liu và gi báo cáo v Trung tâm hòng, chống HIV/AIDS trước ngày 10 ca tháng nhn báo cáo.

+) Trung tâm Png, chng HIV/AIDS tng hp s liệu và gi báo cáo về Sở Y tế và vCc Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 15 ca tháng báo o.

+) Báo cáo thuc: trm y tế xã gi báo o tình hình s dụng thuc v cơ s điu trị HIV/AIDS trước ngày 3 ca tháng kế tiếp. s điều tr HIV/AIDS thc hin báo cáo vTrung tâm y tế huyện và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 5 ca tháng nhn báo cáo. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tng hp và gi báo cáo v Cc Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 10 ca tháng nhn báo cáo.

- Báo cáo đt xut: các đơn v liên quan thực hin báo cáo đt xuất khi có nhu cu.

2. Giám t:

- Hàng tháng Trung tâm Png, chống HIV/AIDS phi hợp với Trung tâm Y tế huyện thc hin giám sát việc cung cấp dch v tại trm y tế xã phưng và cơ sđiu tr HIV/AIDS tuyến huyn.

- Phòng khám ngoi t tuyến huyện h tr cán b trạm y tế xã phưng trong tư vn, chăm c và điu tr tiếp tc người nhiễm HIV tại trm y tế xã

- Cc Png, chống HIV/AIDS phi hợp vi Tiểu ban Điều tr, Viện V sinh dch t trung ương, Vin Pasteur TP H Chí Minh, T chc Y tế thế giới và Chương trình phòng, chng HIV/AIDS ca Liên Hip Quc giám sát các hot động, kiểm tra đnh k hoặc đt xut.

3. Đánh giá:

- Mô hình được đánh giá v hiu qu ca vic phân cp cung cấp dch vtại trạm y tế xã phưng và các ni dung liên quan khác. Thông tin và s liu sđược thu thp thông qua sơ kết và đánh giá gia k, cuối k.

- Sau mt năm trin khai (6/2013), Cc Phòng, chống HIV/AIDS ch trì phối hp với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS các tnh và các đơn v liên quan thc hiện vic đánh giá mô hình, báo cáo kết qu trin khai mô hình cho Lãnh đo Sở Y tế, B Y tế, T chc Y tế thế giới và UNAIDS.

VII. TÍNH BỀN VỮNG CỦA MÔ HÌNH

- Việc lng ghép dch v chăm c và điu tr HIV/AIDS vào vic chăm c sc khe y tế ban đu ti y tế tuyến s làm tăng cưng năng lc trong chn đoán, chăm c sc khe ban đu ti trạm y tế xã, đồng thi làm giảm kth liên quan đến HIV trong cộng đng.

- Việc cung cấp dch v chăm c và điu trị cho ngưi nhim HIV ti trạm y tế xã s gp người bnh thuận tin trong việc tiếp cận vi dch v, h trợ tuân th điu tr cho ngưi bnh, làm tăng hiu qu điều tr.

- Tăng cưng việc tiếp cn vi dch v chăm c y tế cho người nhim HIV thông qua hthống bo hiểm y tế tại trạm y tế xã phưng .

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tuyến Trung ương

- Cc Phòng, chống HIV/AIDS ch trì phi hp Cc Qun lý khám cha bnh và các đơn v liên quan ch đo, hưng dẫn thc hin, kiểm tra giám sát vic thí điểm mô nh.

- Cc Png, chống HIV/AIDS phi hp với Tổ chc Y tế thế gii, Chương trình Png, chng HIV/AIDS ca Liên hp quc, các Tiểu ban chuyên môn và các chương trình d án liên quan h tr k thuật và đánh giá mô nh thí đim.

2. Tuyến tnh:

Trung tâm Png, chống HIV/AIDS là cơ quan thưng trc tham mưu Giám đốc Sở Y tế ch đo thc hiện thí điểm mô hình tiếp cận điu trị 2.0, c th:

- Xây dng kế hoch triển khai thí điểm hình;

- ng dn Trung tâm y tế, các s điều tr HIV/AIDS tuyến huyn, trạm y tế xã phưng và các đơn v liên quan trin khai mô nh theo kế hoch đã được phê duyt

- Kiểm tra, giám sát và h trợ các đơn v triển khai các hoạt động.

- Báo cáo tiến đ và tổng kết hot đng thí điểm sau 1 năm trin khai thí điểm mônh.

3. Tuyến huyn

- Trung tâm Y tế huyện chu tch nhiệm qun lý, t chc thc hin, điu phối và giám sát trin khai thí điểm mô nh tại các xã và tại các s điều trị HIV/AIDS tuyến huyện trên đa bàn qun lý.

- Bệnh vin huyện hoặc Phòng khám đa khoa thuc Trung tâm y tế huyn chu tch nhiệm phi hp vi trạm y tế xã phưng cung cp dch v chăm c và điu tr liên tc cho người nhiễm HIV, d png lây truyền HIV t m sang con theo quy trình cung cp dịch v được đ cp trong mô nh đng thời tuân th các quy định chuyên môn vđiu tr HIV/AIDS theo quy đnh ca B Y tế.

- Tng hp s liu và báo cáo hoạt động mô hình.

4. Tuyến

- Thành lp Nm triển khai mô hình điu trị 2.0 trên s Nhóm chăm c ti nhà và cộng đng được thành lập theo Quyết đnh số1782/-BYT ngày 27/5/2010 ca Bộ trưng Bộ Y tế.

- Lập h sơ theo i và qun lý các trưng hợp người nhiễm HIV kết quxét nghiệm HIV dương nh.

- Cung cp dch v tư vn xét nghiệm HIV, chăm c và điu trị HIV, c can thip giảm hại theo các quy định ca mô hình tiếp cn điu trị 2.0.

- Phối hp cht chvới Trung tâm y tế huyn, các cơ sở chăm sóc và điu trị HIV/AIDS tuyến huyện trong việc chăm c và điều trcho người nhim HIV, và d phòng lây truyền HIV t msang con.

- Báo cáo việc triển khai các hot động mô hình v trung tâm y tế huyn.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác