297311

Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

297311
LawNet .vn

Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 1038/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/03/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1038/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1038/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 377/TTr-STP ngày 18/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

KẾ HOẠCH

VỀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1038/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Đảm bảo thực hiện đồng bộ, thống nhất, thông suốt, chất lượng và tiến độ công việc trong quá trình thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Chính phủ.

- Tất cả các thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền trong tỉnh được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.

2. Yêu cầu

- Nội dung kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh được Chính phủ giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Xác định cụ thể, rõ ràng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành trong việc kiểm soát thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG

1. Tham gia ý kiến về phương án đơn giản hóa đối với 13 nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan nêu tại Mục I của Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ khi các Bộ, ngành gửi lấy ý kiến:

- Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến của UBND tỉnh về phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh được UBND tỉnh giao (khi nhận được văn bản của các Bộ, ngành, UBND tỉnh sẽ giao cụ thể).

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian hoàn thành: Trước 02 ngày làm việc tính đến ngày yêu cầu có ý kiến tham gia ghi trong văn bản của Bộ, ngành gửi lấy ý kiến.

2. Rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh

2.1. Phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa thủ tục hành chính, bao gồm: Toàn bộ các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành và có hiệu lực thi hành hoặc chưa hiệu lực thi hành. Cụ thể gồm:

a) Các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, có hiệu lực thi hành, đã được cấp có thẩm quyền công bố và được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

b) Các thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, có hiệu lực thi hành hoặc chưa hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai.

2.2. Nguyên tắc chuẩn hóa và công bố, công khai thủ tục hành chính:

a) Tên thủ tục hành chính khi công bố phải thống nhất theo danh mục tên thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và phê duyệt.

b) Nội dung công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh phải thống nhất với nội dung tại văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. Nội dung, thủ tục hành chính được công khai phải thống nhất theo nội dung tại Quyết định công bố.

c) Phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các quy định về thủ tục hành chính được ban hành trái với quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

2.3. Các nhiệm vụ cụ thể, sản phẩm, cơ quan thực hiện và tiến độ thực hiện:

2.3.1. Lập danh mục và chuẩn hóa tên các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa và công bố, công khai:

a) Rà soát, hệ thống, lập danh mục và chuẩn hóa tên các thủ tục hành chính sau:

+ Thủ tục hành chính có tính chất đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở tỉnh; thực hiện các chính sách khác trên địa bàn hoặc để quy định chi tiết các vấn đề được giao cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.

+ Thủ tục hành chính được giải quyết theo quy trình liên thông trên địa bàn tỉnh (trừ những nhóm thủ tục hành chính đã được các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ban hành ở Trung ương quy định phải giải quyết theo quy trình liên thông); gửi Sở Tư pháp để tổng hợp (nếu có).

- Sản phẩm: Bản danh mục thủ tục hành chính có tính chất đặc thù và thủ tục hành chính được giải quyết theo quy trình liên thông trên địa bàn tỉnh đã được chuẩn hóa và đã được người đứng đầu sở, ban, ngành phê duyệt (sử dụng Mẫu số 01 kèm theo Kế hoạch này).

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là ngày 10/4/2015.

b) Rà soát, cho ý kiến về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ do các Bộ, cơ quan ngang Bộ lập gửi lấy ý kiến.

- Sản phẩm: Văn bản của UBND tỉnh về tham gia ý kiến.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Trước 02 ngày làm việc tính đến ngày yêu cầu có ý kiến tham gia ghi trong văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ, ngành.

c) Tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và gửi Bộ Tư pháp; gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực: Danh mục các thủ tục hành chính đặc thù và thủ tục hành chính được giải quyết theo quy trình liên thông trên địa bàn tỉnh đã được chuẩn hóa do các sở, ban, ngành gửi đến.

- Sản phẩm: Danh mục các thủ tục hành chính đặc thù và được giải quyết theo quy trình liên thông trên địa bàn tỉnh (nếu có) đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Trước 02 ngày làm việc tính đến ngày yêu cầu có ý kiến tham gia ghi trong văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ, ngành.

(Trong trường hợp, sau thời điểm hoàn thành Danh mục thủ tục hành chính, nếu phát sinh các thủ tục hành chính mới thì thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

2.3.2. Công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa.

a) Chuẩn hóa nội dung cụ thể về bộ phận tạo thành của các thủ tục hành chính đặc thù và thủ tục hành chính liên thông, xây dựng Dự thảo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh theo Danh mục thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, gửi Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.

- Sản phẩm: Dự thảo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính.

b) Rà soát, bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính giao cho HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết; bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định lại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, xây dựng dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, gửi Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.

- Sản phẩm: Dự thảo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang Bộ (đối với dự thảo Quyết định có không quá 10 thủ tục; sau đó cứ có thêm 03 thủ tục, thêm 01 ngày làm việc).

c) Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.

- Sản phẩm: Quyết định công bố đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp.

2.3.3. Kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa và công bố, công khai.

- Sản phẩm: Văn bản góp ý kiến về chất lượng dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian hoàn thành: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nhận được văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng (đối với dự thảo Quyết định có không quá 10 thủ tục; sau đó cứ có thêm 03 thủ tục, thêm 01 ngày làm việc).

2.3.4. Nhập, chuẩn hóa dữ liệu và công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trong phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Sản phẩm: Các thủ tục hành chính được công khai, không công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh.

- Thời hạn hoàn thành: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố (đối với dự thảo Quyết định có không quá 10 thủ tục; sau đó cứ có thêm 03 thủ tục, thêm 01 ngày làm việc).

2.3.5. Rà soát, niêm yết lại các thủ tục hành chính chưa phù hợp với Quyết định công bố (chuẩn hóa) đã được Chủ tịch UBND tỉnh ký.

- Sản phẩm: Tất cả thủ tục hành chính; thông tin về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được niêm yết công khai trên Bảng đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết cho tổ chức, cá nhân đảm bảo chính xác, rõ ràng; bản giấy thủ tục hành chính được niêm yết công khai không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố; không có thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành vẫn niêm yết công khai.

- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ hoặc được ủy quyền trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, ngay sau khi Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:

a) Quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch này đến tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; theo dõi, cập nhật các Quyết định công bố thủ tục hành chính trong phạm vi rà soát, hệ thống, chuẩn hóa và công bố, công khai do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.

b) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời đối với các quy định về thủ tục hành chính được ban hành trái với quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

c) Tăng cường công tác tuyên truyền Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương.

2. Các cơ quan, đơn vị được phân công phối hợp thực hiện việc rà soát, hệ thống, chuẩn hóa và công bố, công khai trong Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì; cử cán bộ, công chức tham gia khi có yêu cầu.

3. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm:

a) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ công tác giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa, công bố, công khai thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Tổ công tác gồm: Đại diện Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và một số đơn vị liên quan (Tổ công tác do đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng).

b) Tổ chức tập huấn về các quy định và nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch này cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố.

c) Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của cơ quan, đơn vị; yêu cầu các cơ quan, đơn vị rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa, công khai lại nếu rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa, công khai không đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

4. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 

Mẫu 01

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

ĐẶC THÙ (1) VÀ LIÊN THÔNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA........
(Ghi tên sở, ban, ngành lập danh mục)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH

STT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ (2)

A. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

STT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ (2)

A. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

B. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ

STT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ (2)

A. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

B. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG

STT

TÊN TTHC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

CƠ QUAN THỰC HIỆN (3)

GHI CHÚ

A. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

B. LĨNH VỰC ….

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1). Thủ tục hành chính có tính chất đặc thù là thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành để: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn hoặc để quy định chi tiết các vấn đề được giao cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

(2). Ghi chú rõ tên các cơ quan, địa phương thực hiện thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mà văn bản quy phạm pháp luật quy định chỉ được thực hiện tại một hoặc một số cơ quan, địa phương, đồng thời, nêu rõ điều, khoản, điểm văn bản quy phạm pháp luật quy định.

(3). Ghi rõ tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình liên thông (Ghi lần lượt tên các cơ quan theo quy trình liên thông và được bắt đầu từ Tên cơ quan đầu mối).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác