Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2012 về Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1036/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 07/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1036/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 07/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 07 tháng 6 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện Kế hoạch hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN-PTNT ngày 18 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí về xây dựng xã nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để các xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) đánh giá thực trạng và mức độ đạt được của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; chỉ đạo thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới cấp xã trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; kiểm tra, đánh giá công nhận các xã, thị trấn đạt tiêu chí nông thôn mới; phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Bộ tiêu chí nông thôn mới sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương.
Điều 2. Phân công các Sở, ngành chịu trách nhiệm phụ trách từng tiêu chí nông thôn mới được ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 1, tiêu chí 8 và tiêu chí 10. Đồng thời, Sở Xây dựng có trách nhiệm tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các huyện và các xã, thị trấn rà soát và lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới và hoàn thành trong năm 2011.
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 2.
3. Sở Nông nghiêp và PTNT chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 3, tiêu chí 4 và tiêu chí 14.
4. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Điện lực An Giang và Công ty Điện nước triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 5.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 6, tiêu chí 15.1, tiêu chí 15.2.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 7 và tiêu chí 17.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Viễn thông An Giang triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 9.
8. Sở Y tế chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 16.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 18.
10. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 19, cụ thể là 19.1, 19.5.
11. Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 11.
12. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 12, tiêu chí 13 và tiêu chí 15.3.
13. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh triển khai thực hiện và hướng dẫn, theo dõi tiến độ thực hiện của các xã, thị trấn về tiêu chí 20.
1. Các Sở, ngành được phân công trong Quyết định này, phải:
- Có văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí nông thôn mới do ngành phụ trách, triển khai đến các huyện và các xã, thị trấn để các xã, thị trấn có cơ sở điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới địa phương mình.
- Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thể của ngành mình để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới do ngành phụ trách và triển khai đến huyện và các xã, thị trấn; giúp các huyện và các xã, thị trấn xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể tiêu chí nông thôn mới năm 2010, giai đoạn 2011 - 2020 và đến năm 2020 phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương và Kế hoạch hành động của ngành.
- Chủ trì và phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện các quy hoạch, dự án, đề án, các chương trình, cơ chế chính sách thuộc lĩnh vực ngành phụ trách, kể cả các danh mục được phân công trong chương trình Tam nông. Đồng thời phối hợp chỉ đạo, điều hành, kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp cùng Cục Thống kê tỉnh theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện tiêu chí do ngành phụ trách, thường xuyên cập nhật và cung cấp thông tin đến các xã, thị trấn biết mức độ tiêu chí đạt được để tiếp tục phấn đấu; đồng thời kiểm tra, công bố mức độ đạt tiêu chí do ngành phụ trách theo đề nghị của UBND xã và Ban Điều hành huyện để thống nhất với Cục Thống kê tỉnh trước khi công bố mức độ đạt được trong từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã, thị trấn.
- Đối với các Sở, ngành tổng hợp (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh....vv...vv) và các đoàn thể có liên quan tùy theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, cần xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác khác trong Chương trình Tam nông.
2. Các xã, thị trấn căn cứ vào Bộ tiêu chí nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định này, cần lựa chọn nhóm tiêu chí mang tính đột phá để đăng ký thi đua với huyện và tỉnh, với tinh thần cách mạng tiến công không ngại khó để xây dựng nông thôn mới địa phương mình phát triển toàn diện; chủ động lập quy hoạch xây dựng nông thôn địa phương mình theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tỉnh và hoàn thành theo thời gian quy định; xây dựng Kế hoạch, lộ trình thực hiện hàng năm và cả giai đoạn để thực hiện 20 tiêu chí nông thôn mới; năm nào thực hiện tiêu chí hoặc nhóm tiêu chí nào và đến năm nào hoàn thành để đến năm 2015 hoặc đến năm 2020 đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới theo quy định; tăng cường công tác vận động thuyết phục để nhân dân tự nguyện tham gia đóng góp và hưởng thụ trong quá trình xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở để “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là yếu tố quyết định để xây dựng phát triển nông thôn mới.
Vào tháng 9 hàng năm, UBND xã, thị trấn tự đánh giá các tiêu chí đã thực hiện (ngoại trừ tiêu chí thu nhập), báo cáo đề xuất Ban Điều hành huyện; Ban Điều hành huyện phối hợp với sở, ngành phụ trách tiêu chí và Cục Thống kê tỉnh kiểm tra đánh giá, chậm nhất đến ngày 15 tháng 10 hàng năm công bố kết quả cho xã biết, nếu đạt thì đề nghị UBND huyện ký quyết định công nhận là đã đạt chuẩn tiêu chí đó, nếu chưa đạt thì thông báo cho xã biết để tiếp tục phấn đấu.
Xã, thị trấn được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới khi có các tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định này, do UBND tỉnh ký quyết định công nhận theo đề nghị của UBND huyện và Ban Điều hành tỉnh.
Huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới khi có 75% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới; tỉnh đạt chuẩn tỉnh nông thôn mới khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, do UBND tỉnh đề nghị, Ban Chỉ đạo Trung ương ký quyết định công nhận.
3. Tổ công tác giúp việc cho Ban Điều hành phụ trách Chương trình Tam nông có trách nhiệm hướng dẫn các xã, thị trấn đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí và xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới; giúp các xã, thị trấn xây dựng kế hoạch và đăng thi đua xây dựng nông thôn mới với huyện, tỉnh; nghiên cứu soạn thảo sổ tay hướng dẫn đánh giá mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới, phương pháp thực hiện từng tiêu chí, cung cấp đến cán bộ trực tiếp thực hiện cả cấp tỉnh, cấp huyện và xã để tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát; thường xuyên cập nhật điều chỉnh, bổ sung sổ tay hướng dẫn khi có sự thay đổi. Soạn thảo quy trình xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, báo cáo Ban Điều hành, trình UBND tỉnh ký quyết định công nhận.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới và Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Điều hành Chương trình Tam nông, Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Tổ công tác giúp việc cho Ban Điều hành phụ trách Chương trình Tam nông, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1036/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Tên tiêu chí |
ĐVT |
Chỉ tiêu tiêu chí |
|||||
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||||||
Các xã, thị trấn vùng đồng bằng |
Các xã, thị trấn vùng núi (TT,TB) |
Các xã, thị trấn vùng đồng bằng |
Các xã, thị trấn vùng núi (TT,TB) |
|||||
I |
NHÓM TIÊU CHÍ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
|
Đạt |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
|||
II |
NHÓM TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường giao thông chính về đến trung tâm xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã, thị trấn vùng đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn loại đường AH. Đối với các xã, thị trấn vùng núi áp dụng tiêu chuẩn loại đường AHMN. |
% |
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông hiện có. |
100 |
100 |
Giữ vững, cập nhật nâng chất |
|
2.2. Tỷ lệ km đường giao thông nông thôn từ trung tâm xã, thị trấn về đến các ấp, khóm; đường liên ấp, liên khóm và đường ra cánh đồng đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã, thị trấn vùng đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn đường loại A. Đối với các xã, thị trấn vùng núi áp dụng tiêu chuẩn đường loại B. |
% |
Nâng cấp, từng bước mở rộng đường giao thông nông thôn hiện có. |
40 |
40 |
50 |
50 |
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh. |
Nạo vét, đào mới hệ thống thủy lợi |
Đạt |
Đạt |
Giữ vững, nâng chất |
||
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (thủy lợi gắn với đê bao và lộ giao thông nông thôn, hệ thống cống dưới đê hoàn chỉnh). |
% |
Nâng cấp, từng bước kiên cố hóa công trình kênh thủy lợi. |
35 |
25 |
45 |
40 |
||
3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh. |
% |
Rà soát, nâng cấp, mở rộng hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng |
30 |
25 |
40 |
35 |
||
4 |
Ứng dụng tiến bộ KHCN, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp. |
% |
Đầu tư mới, nâng cấp trạm bơm điện |
50 |
30 |
60 |
40 |
|
|
4.2. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu họach lúa bằng cơ giới. |
% |
|
40 |
40 |
60 |
60 |
|
|
4.3. Sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy sản theo hướng an toàn, chất lượng. |
|
|
|
|
|||
|
4.3.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình "3 giảm - 3 tăng" so tổng diện tích trồng lúa. |
% |
|
95 |
90 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|
Ứng dụng tiến bộ KHCN, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp |
% |
|
30 |
10 |
50 |
30 |
||
|
4.3.2. Tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa. |
% |
|
5 |
3 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|
|
4.3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng so tổng diện tích trồng rau màu (áp dụng đối với các xã có diện tích trồng rau màu) |
% |
|
10 |
5 |
20 |
10 |
|
|
4.3.4. Tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế (SQF 1000CM, GlobalGAP,…) so tổng diện tích nuôi thủy sản (áp dụng đối với các xã có diện tích nuôi thủy sản) |
% |
|
30 |
10 |
40 |
Duy trì, nâng chất |
|
5 |
Điện |
5.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Nâng cấp mạng lưới điện và chất lượng nguồn điện |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|
5.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên. |
% |
|
98 |
98 |
100 |
100 |
||
6 |
Trường học |
6.1.Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị |
50 |
50 |
70 |
70 |
6.2. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị |
100 |
100 |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị. |
Có nhà văn hóa, thể thao hoặc điểm văn hóa, thể thao xã |
Có nhà văn hóa, thể thao hoặc điểm văn hóa, thể thao xã |
Có Trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn |
Có Trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn |
|
|
7.2. Tỷ lệ ấp (khóm) có điểm hoạt động văn hóa, thể thao. |
% |
Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị. |
50% số ấp, khóm có điểm văn hóa, thể thao xã hội hóa. |
50% số ấp, khóm có điểm văn hóa, thể thao xã hội hóa. |
100% số ấp, khóm có điểm họat động văn hóa, thể thao. |
100% số ấp, khóm có điểm họat động văn hóa, thể thao. |
|
8 |
Chợ nông thôn |
|
Nâng cấp, mở rộng chợ trung tâm xã |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, cải tạo đáp ứng nhu cầu |
Nâng cấp, cải tạo đáp ứng nhu cầu |
|
9 |
Bưu điện |
9.1.Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông (đại lý bưu điện, bưu cục, điểm bưu điện - văn hóa xã). |
Nâng cấp hoặc đầu tư xây dựng mới |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
|
9.2. Tỉ lệ số ấp (khóm) có internet. |
% |
|
70 |
60 |
90 |
80 |
||
9.3. Tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet. |
% |
|
30 |
20 |
45 |
35 |
||
10 |
Nhà ở dân cư |
|
|
Không còn |
Không còn |
Giữ vững và nâng cấp |
||
|
10.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15-20 năm) |
% |
|
40 |
40 |
60 |
60 |
|
10.3. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, rạch, vi phạm lộ giới, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so tổng số hộ dân. |
% |
|
25 |
20 |
15 |
10 |
||
- Trong đó tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn lại so tổng số hộ dân theo thống kê của cấp huyện, cấp xã cuối năm 2008. |
% |
|
2 |
1 |
Không còn |
Không còn |
||
III |
NHÓM TIÊU CHÍ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
||
11 |
Thu nhập |
11.Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn toàn tỉnh. |
lần |
|
1.1 |
1 |
1.3 |
1.1 |
12 |
Hộ nghèo |
12. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại thời điểm) |
% |
|
<7 |
<10 |
<5 |
<7 |
13 |
Cơ cấu lao động |
% |
|
<50 |
<60 |
<40 |
<50 |
|
14 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
% |
Củng cố, nâng chất và thành lập mới |
>30 |
>20 |
>40 |
>30 |
|
IV |
NHÓM TIÊU CHÍ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
||
15 |
Giáo dục |
15.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
15.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề). |
% |
|
85 |
85 |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||
15.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
|
>35 |
>30 |
>50 |
>40 |
||
- Trong đó qua đào tạo nghề |
% |
|
>25 |
>20 |
>40 |
>30 |
||
16 |
Y tế |
16.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. |
% |
20 |
≥40 |
≥40 |
≥50 |
≥50 |
16.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
|
Rà soát, nâng cấp. |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||
17 |
Văn hóa |
17. Tỷ lệ số ấp (khóm) đạt tiêu chuẩn ấp (khóm) văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL (Theo QĐ số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006). |
% |
|
80 |
80 |
90 |
90 |
18 |
Môi trường |
18.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009). |
% |
|
60 |
60 |
80 |
80 |
18.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn (Theo QĐ số 08/2005/QĐ-BYT ngày 23/11/2005) |
% |
|
70 |
70 |
80 |
80 |
||
18.3. Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh |
% |
|
60 |
60 |
75 |
75 |
||
18.4. Tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã, thị trấn có nhà tiêu hợp vệ sinh. |
|
|
|
|||||
18.4.1 Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.4.2 Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.4.3 Tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.4.4 Tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.5. Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
% |
|
100 |
100 |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.6. Tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. |
% |
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, ổn định |
Duy trì, ổn định |
||
18.7. Có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
||||
18.8. Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý. |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
18.9. Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch. |
Đạt |
Đạt |
Nâng cấp, mở rộng |
Nâng cấp, mở rộng |
||||
V |
NHÓM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
|
||
19 |
Hệ thống tổ chức chính trị XH vững mạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1.1 Cán bộ, công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn) |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
|||
19.1.2 Cán bộ chuyên trách cấp xã (12 chức danh chuyên môn) |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
19.1.3 Cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng khóm, ấp (3 chức danh chuyên môn) |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
19.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
19.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
19.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
19.5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa. |
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
||||
20 |
An ninh trật tự xã hội |
|
|
Đạt |
Đạt |
Duy trì, nâng chất |
Duy trì, nâng chất |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây