Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2013 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2013 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 103/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 22/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 103/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 22/04/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 130/TTr-STC ngày 11 tháng 4 năm 2013 về việc đề nghị thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang
1. Tên giao dịch: Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang.
2. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang (dưới đây gọi chung là Quỹ) có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang. Quỹ có trụ sở đặt tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ
2. Hội đồng quản lý Quỹ
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Phó Chủ tịch Thường trực;
- Giám đốc Sở Tài chính;
c) Ủy viên thường trực Hội đồng: Chánh Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang.
d) Các ủy viên Hội đồng
- Trưởng Phòng Quản lý ngân sách - Sở Tài chính;
- Trưởng Phòng Đầu tư - Sở Tài chính;
- Trưởng Phòng Kế hoạch Tài chính - Sở Giao thông Vận tải;
- Trưởng phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông - Sở Giao thông Vận tải;
- Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải.
đ) Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo quy định của pháp luật. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật
e) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
g) Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Quỹ trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý Quỹ có thể thành lập Tổ giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ giao. Thành viên Tổ giúp việc là công chức, viên chức của Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính và Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Tuyên Quang.
3. Văn phòng Quỹ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Tuyên Quang; Văn phòng Quỹ có trụ sở đặt tại Sở Giao thông vận tải và chịu sự quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Văn phòng Quỹ gồm có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng và 03 chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định, trong đó có 03 cán bộ chuyên trách (gồm 02 chuyên viên và 01 kế toán Quỹ); 02 cán bộ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật.
Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý và Văn phòng Quỹ được bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Quỹ.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính (thu, chi) hàng năm của Quỹ.
- Phê duyệt quyết toán thu, chi năm của Quỹ.
- Thành lập và phân công nhiệm vụ cho Tổ giúp việc khi cần thiết.
b) Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
a) Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ.
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một trong những Thành viên của Hội đồng ký các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật Chánh Văn phòng Quỹ, Phó Chánh Văn phòng Quỹ.
g) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Tuyên Quang; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
h) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
i) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật.
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các Ủy viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên 2/3 số Ủy viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
c) Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Ủy viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản.
d) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
đ) Hội đồng quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất ½ số Ủy viên tham dự. Ủy viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về Hội đồng.
e) Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng. Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất cả các Ủy viên hội đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Giao thông Vận tải, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên nêu tại Khoản 2 Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây