Quyết định 103/2003/QĐ-UB điều chỉnh Điều 2 và Điều 4 Quyết định 33/2001/QĐ-UB về đối tượng được hưởng khoản hỗ trợ một phần lãi suất tiền vay và mức lãi suất cố định để xét hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nước TPHN năm 2003 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 103/2003/QĐ-UB điều chỉnh Điều 2 và Điều 4 Quyết định 33/2001/QĐ-UB về đối tượng được hưởng khoản hỗ trợ một phần lãi suất tiền vay và mức lãi suất cố định để xét hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nước TPHN năm 2003 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 103/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 29/08/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 103/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 29/08/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2003/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 2 VÀ ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2001/QĐ-UB NGÀY 8/6/2001 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG KHOẢN HỖ TRỢ MỘT PHẦN LÃI XUẤT TIỀN VAY VÀ MỨC LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH ĐỂ XÉT HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TPHN NĂM 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 33/2001/QĐ-UB ngày 8/6/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc ban hành quy định cấp phát và quản lý khoản hỗ trợ một phần lãi xuất tiền
vay cho các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính Vật giá - Kế hoạch Đầu tư tại tờ trình số
2545/TTr-LN ngày 26 tháng 8 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đối tượng được Thành phố xem xét hỗ trợ một phần lãi xuất tiền vay là các doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân Thành phố, không nằm trong diện tổ chức, sắp xếp lại hoặc chuyển đổi sở hữu (Cổ phần hóa, bán, khoán cho thuê hoặc giao doanh nghiệp) có sử dụng nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng theo lãi xuất cao hơn lãi xuất cố định để xem xét hỗ trợ khi thực hiện dự án đầu tư mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng cho những doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc các ngành, lĩnh vực then chốt của Thành phố gồm:
+ Ngành cơ kim khí, dệt may, da giầy, điện - điện tử, tin học, công nghệ phần mềm, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Sản xuất sản phẩm xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu.
+ Sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Đầu tư, nâng cấp cải tạo khách sạn và đầu tư phương tiện vận tải hành khách (từ 12 chỗ trở lên) phục vụ vận tải hành khách công cộng và chương trình phát triển du lịch của Thành phố.
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm, khu công nghiệp vừa và nhỏ, các dự án xây dựng nhà chung cư bán cho người có thu nhập thấp hoặc xây dựng nhà tái định cư phục vụ cho công tác di dân giải phóng mặt bằng.
Các dự án đầu tư khác không thuộc các đối tượng nêu trên không được hỗ trợ.
- Mức lãi xuất cố định để xét hỗ trợ một phần lãi xuất tiền vay cho các DNNN thuộc Thành phố Hà Nội năm 2003:
+ Đối với các dự án vay bằng đồng nội tệ là 0,4%/tháng
+ Đối với các dự án vay bằng đồng ngoại tệ (USD) là 0,3%/tháng. Tỷ giá quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam được áp dụng theo tỷ giá liên Ngân hàng công bố ngày 1/8/2003 là 15.485 đồng/1USD.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi xuất của doanh nghiệp bổ sung thêm văn bản xác nhận của cơ quan Thuế về việc chấp hành nghĩa vụ với NSNN. Nếu doanh nghiệp chưa chấp hành đầy đủ nghĩa vụ với NSNN thì không xét hỗ trợ. Trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
Các nội dung khác được giữ nguyên như quy định tại Quyết định số 33/2001/QĐ-UB ngày 08/06/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
Điều 2: Xử lý kết quả quyết toán khoản chênh lệch thừa, thiếu đã cấp cho các doanh nghiệp nhà nước năm 2002:
1- Đối với khoản hỗ trợ lãi xuất tiền vay đã cấp thừa cho các doanh nghiệp:
- Đối với doanh nghiệp được tiếp tục hỗ trợ lãi xuất tiền vay thì số tiền cấp thừa trừ vào tiền hỗ trợ chênh lệch lãi xuất tiền vay năm 2003 của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp không được tiếp tục hỗ trợ lãi xuất tiền vay, nếu số tiền cấp thừa từ 5 (năm) triệu đồng trở lên thì Sở Tài chính Vật giá làm thủ tục thu về Ngân sách Thành phố để bổ sung cho đơn vị thiếu. Nếu số tiền cấp thừa dưới 5 (năm) triệu đồng thì đơn vị được hạch toán tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2- Đối với khoản hỗ trợ chênh lệch lãi xuất tiền vay còn thiếu chưa cấp đủ cho doanh nghiệp:
- Đối với doanh nghiệp được tiếp tục hỗ trợ lãi xuất tiền vay thì số tiền thiếu đưa vào dự toán hỗ trợ chênh lệch lãi xuất tiền vay năm 2003.
- Đối với doanh nghiệp không được tiếp tục hỗ trợ lãi xuất tiền vay thì số tiền thiếu không xem xét bổ sung và số đã được cấp là số quyết toán với Ngân sách.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc Thành phố được hưởng khoản hỗ trợ một phần lãi xuất tiền vay từ Ngân sách Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây