Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 1020/2002/QĐ-NHNN về Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1020/2002/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: | 19/09/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1020/2002/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: | 19/09/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1020/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2002 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998 của Chính phủ về chức năng
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Căn cứ Nghị dịnh 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ
tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý tài chính đối với Trung tâm Thông tin tín dụng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2003.
|
Vũ Thị Liên (Đã ký) |
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1020/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống
đốc ngân hàng nhà nước)
CÁC KHOẢN THU, CHI CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 5. Các khoản thu của Trung tâm Thông tin tín dụng gồm có:
1. Thu phí dịch vụ khai thác sử dụng thông tin tín dụng;
2. Thu phí tư vấn tìm kiếm thông tin, lựa chọn khách hàng;
3. Thu hướng dẫn nghiệp vụ Thông tin tín dụng và hội thảo chuyên đề, quảng cáo;
4. Thu tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
5. Các khoản thu khác (thu thừa quỹ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu thanh lý công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng...).
Điều 6: Các khoản chi của Trung tâm Thông tin tín dụng gồm có:
1. Chi hoạt dộng nghiệp vụ:
a. Chi thuê các dịch vụ và cước phí về truyền thông, viễn thông;
b. Chi mua tin;
c. Chi hoa hồng phí dịch vụ tư vấn trong việc tìm kiếm thông tin;
d. Chi dịch vụ khác;
e. Các khoản chi khác (chi nộp thuế, phí và lệ phí): Chi theo thực tế phát sinh và có chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
2. Chi phí quản lý: Thực hiện như các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
a- Chi cho cán bộ, công chức, viên chức và chi khen thưởng phúc lợi, gồm:
- Chi lương và phụ cấp lương,
- Chi ăn trưa,
- Chi trang phục giao dịch;
- Các khoản chi đóng góp theo lương: Bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp khác theo chế độ;
- Chi khen thưởng và phúc lợi: Được chi khen thưởng phúc lợi hàng tháng cho cán bộ, công chức (0,87).
Khoản chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức của Trung tâm TTTD được hạch toán tập trung tại Vụ Kế toán - Tài chính.
- Chi trợ cấp: chỉ được thực hiện khi có hướng đẫn cụ thể của Vụ KTTC - Ngân hàng Nhà nước;
- Chi công tác xã hội.
b- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ, gồm:
- Chi về vật liệu, giấy tờ in;
- Chi công tác phí;
- Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ;
- Chi bưu phí và điện thoại;
- Chi tuyền truyền quảng cáo, chi mua tài liệu, sách báo;
- Chi quản lý khác.
c- Chi về tài sản gồm:
- Chi khấu hao cơ bản tài sản cố định;
- Chi mua sắm công cụ lao động;
- Chỉ bảo trì phần cứng, phần mềm mạng Thông tin tín dụng và bảo dưỡng và sữa chữa tài sản khác;
- Chi thuê tài sản: Khoản chi này chỉ được thực hiện theo thông báo của Vụ KTTC sau khí đã được Thống đốc phê duyệt.
Việc hạch toán phải căn cứ chứng từ hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của Nhà nước. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng chịu trách nhiệm về nội dung chi tiết, tính đúng đắn, trung thực, chính xác các khoản thu, chi tài chính theo đúng chế độ tài chính của nhà nước và Ngân hàng Nhà nước quy định.
Trung tâm Thông tin tín đụng được sử dụng tài khoản 591 - "Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước" tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện các giao dịch trong thanh toán.
LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN THU CHI TÀI CHÍNH
Trong quá trình thực hiện, nếu dự toán được duyệt không đảm bảo các nhu cầu chi tiêu hợp lý phát sinh. Trung tâm Thông tin tín dụng lập dự toán bổ sung gửi Vụ Kế toán -Tài chính để xem xét giải quyết. Việc xét duyệt bổ sung dự toán chi tiêu được thực hiện cuối quý III hàng năm.
Việc xét duyệt báo cáo quyết toán thu chi tài chính hàng năm của Trung tâm Thông tin tín dụng được thực hiện như đối với đơn vị dự toán thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Vụ trưởng Vụ Kế toán -Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, duyệt kế hoạch tài chính năm và quyết toán thu chi tài chính của Trung tâm Thông tin tín dụng.
Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát có trách nhiệm tổ chức kiểm toán nội bộ đối với hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 12. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây