Quyết định 102/QĐ-VSD năm 2010 sửa đổi Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán theo Quyết định 27/QĐ-VSD do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
Quyết định 102/QĐ-VSD năm 2010 sửa đổi Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán theo Quyết định 27/QĐ-VSD do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 102/QĐ-VSD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán | Người ký: | Phương Hoàng Lan Hương |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102/QĐ-VSD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán |
Người ký: | Phương Hoàng Lan Hương |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TRUNG
TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/QĐ-VSD NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 95/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QD-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 2012/UBCK-PTTT ngày 01/7/2010 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận triển khai khớp lệnh liên tục trên thị trường Upcom tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành theo Quyết định số 27/QĐ-VSD ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Việc bù trừ tiền thanh toán chứng khoán được thực hiện cho từng Thành viên theo từng thị trường. Đối với các giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu công ty niêm yết và đăng ký giao dịch trên các Sở giao dịch chứng khoán, tiền thanh toán giao dịch của Thành viên sẽ được chuyển giao trên cơ sở VSD bù trừ chung giữa số tiền được nhận và số tiền phải trả cho các giao dịch có cùng thời gian, phương thức thanh toán tại các Sở giao dịch chứng khoán.”
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Trình tự và thủ tục thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ đa phương đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ quy định tại Mục II Phụ lục 1 của Quy chế này. Trình tự và thủ tục thực hiện thanh toán trực tiếp quy định tại Mục III Phụ lục 1 của Quy chế này.”
3. Sửa đổi tên Điều 7 và Khoản 1 Điều 7 như sau:
“ Điều 7. Sửa lỗi giao dịch đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch.
1. VSD thực hiện sửa lỗi giao dịch theo quy định tại Điều 35 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 95/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QD-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”
4. Bỏ Điều 8 về Xử lý lỗi giao dịch đối với chứng khoán công ty đăng ký giao dịch.
“Điều 10. Nguyên tắc xác định Thành viên mất khả năng thanh toán tiền.
Thời điểm chốt số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch của thành viên tại Ngân hàng thanh toán để xác định khả năng thanh toán của thành viên là 11h00 ngày thanh toán.
Sau thời điểm 11h ngày thanh toán nêu trên, các thành viên không đủ số dư để thực hiện nghĩa vụ thanh toán các chứng khoán liên quan được coi là thành viên mất khả năng thanh toán và VSD sẽ tự động thực hiện việc khắc phục tình trạng thiếu tiền theo cơ chế và thủ tục hỗ trợ tiền quy định tại Điều 11, 12 của Quy chế này”.
6. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 như sau:
“1. Cơ chế hỗ trợ tiền cho Thành viên chỉ được áp dụng trong trường hợp Thành viên tạm thời mất khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch.
2. Việc hỗ trợ tiền được thực hiện như sau:
a) Áp dụng cơ chế nhận hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ thanh toán đối với các trường hợp mức thiếu hụt thanh toán của thành viên dưới 25 tỷ đồng hoặc tổng mức thiếu hụt để thanh toán của các thành viên trong ngày thanh toán dưới 25 tỷ đồng.
b) Áp dụng cơ chế nhận hỗ trợ tiền từ Ngân hàng thanh toán đối với các trường hợp mức thiếu hụt của thành viên từ 25 tỷ đồng trở lên hoặc tổng mức thiếu hụt để thanh toán của các thành viên trong cùng ngày thanh toán từ 25 tỷ đồng trở lên”.
8. Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 như sau:
“2. Mức đóng góp của TVLK vào Quỹ hỗ trợ thanh toán như sau:
a. Mức đóng góp cố định ban đầu: 120 triệu đồng.
b. Mức đóng góp hàng năm:
- Đối với TVLK là công ty chứng khoán: 0,01% trên doanh số giao dịch môi giới chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch tại các SGDCK của năm liền trước nhưng không quá 2,5 tỷ đồng/năm.
- Đối với TVLK là ngân hàng thương mại: 0,01% trên doanh số giao dịch môi giới chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch tại các SGDCK được thanh toán qua Ngân hàng thương mại của năm liền trước nhưng không quá 2,5 tỷ đồng/năm.
3. Giới hạn tối đa về mức đóng góp của mỗi TVLK vào Quỹ hỗ trợ thanh toán là 15 tỷ đồng đối với TVLK là ngân hàng thương mại và TVLK là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới, 20 tỷ đồng đối với TVLK là công ty chứng khoán có nghiệp vụ tự doanh và môi giới. VSD sẽ xem xét, điều chỉnh mức đóng góp tối đa để phù hợp với tình hình thực tế của từng thời kỳ sau khi được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.”
“Điều 19. Các trường hợp huỷ thanh toán giao dịch.
VSD thực hiện huỷ thanh toán giao dịch chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch trong trường hợp sau:
a. Thành viên thiếu chứng khoán để thanh toán do không có khả năng huy động đủ chứng khoán sau khi đã sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
b. Thành viên thiếu chứng khoán để thanh toán do nộp hồ sơ sửa lỗi chậm hơn thời gian quy định và không được VSD chấp thuận sửa lỗi.
c. Thành viên/khách hàng của Thành viên thực hiện bán khống chứng khoán khi chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d. Thông tin về tài khoản giao dịch của khách hàng có liên quan không được cập nhật theo quy định của VSD tại ngày thanh toán giao dịch chứng khoán.”
10. Sửa tên Điều 20 để áp dụng chung cho cả chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch:
“Điều 20. Trình tự thực hiện huỷ thanh toán giao dịch chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch.”
11. Bỏ Điều 21 về Trình tự thực hiện huỷ thanh toán giao dịch chứng khoán công ty đăng ký giao dịch.
12. Sửa tên Phụ lục 1 như sau:
“Phụ lục 1: Trình tự thanh toán bù trừ đa phương đối với chứng khoán niêm yết/ đăng ký giao dịch”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán và Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây