Quyết định 102/2003/QĐ-UB quy chế làm việc của Văn phòng đại diện Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Hà Nội
Quyết định 102/2003/QĐ-UB quy chế làm việc của Văn phòng đại diện Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Hà Nội
Số hiệu: | 102/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Nguyễn Bá Thanh |
Ngày ban hành: | 24/06/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Nguyễn Bá Thanh |
Ngày ban hành: | 24/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2003/QĐ-UB |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 6 năm 2003 |
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 3667/1998/QĐ-UB ngày 30 tháng 6 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức hành chính- sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý ;
- Căn cứ Quyết định số 87/2003/QĐ-UB ngày 09 tháng 5 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc thành lập Văn phòng đại diện của UBND thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Văn phòng đại diện ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG |
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TẠI TP HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 6 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1: Văn phòng đại diện của UBND thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Văn phòng đại diện tại Hà Nội) được thành lập theo Quyết định số 87/2003/QĐ-UB ngày 09 tháng 5 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng, trực thuộc Văn phòng HĐND và UBND thành phố (sau đây viết tắt là Văn phòng), là cơ quan đại diện theo sự ủy quyền của UBND thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội.
Điều 2: Văn phòng đại diện tại Hà Nội được sử dụng con dấu và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định để giao dịch.
Trụ sở làm việc của Văn phòng đại diện tại Hà Nội đặt tại phường Phương Liên, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điều 3: Hoạt động của Văn phòng đại diện tại Hà Nội phải chấp hành theo đúng quy định có liên quan của pháp lụật và bản Quy chế này.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI HÀ NỘI
Điều 4: Văn phòng đại diện tại Hà Nội có chức năng làm đầu mối giao dịch để xúc tiến triển khai các hoạt động của UBND thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội và các địa phương phía Bắc.
Điều 5: Văn phòng đại diện tại Hà Nội có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại thành phố Hà Nội để tổ chức thu thập, xử lý, cập nhật thông tin và báo cáo, phản ánh kịp thời cho UBND thành phố (thông qua Văn phòng);
2. Liên hệ, đăng ký lịch và nội dung làm việc của UBND thành phố Đà Nẵng với các cơ quan, tổ chức có liên quan tại thành phố Hà Nội;
3. Cung cấp các thông tin cần thiết (trong phạm vi cho phép) về thành phố Đà Nẵng cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
4. Bảo đảm các điều kiện cần thiết phục vụ cho việc hội họp, làm việc của UBND và Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Đà Nẵng với các cơ quan, tổ chức tại Hà Nội và các địa phương khác ở phía Bắc;
5. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Ban Liên lạc đồng hương thành phố Đà Nẵng tại thành phố Hà Nội;
6. Giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn công tác của UBND thành phố, Văn phòng và các đoàn đối tượng chính sách của thành phố Đà Nẵng ra học tập, tham quan tại thành phố Hà Nội và các địa phương khác ở phía Bắc;
7. Tạo mối liên hệ thường xuyên, thu nhận, tập hợp các ý kiến đóng góp của các lão thành cách mạng, chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học, các nhà doanh nghiệp và những người có tâm huyết với thành phố Đà Nẵng để hướng về xây dựng quê hương Đà Nẵng;
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND thành phố giao.
Điều 6: Văn phòng đại diện tại Hà Nội có những quyền hạn sau:
1. Quản lý, sử dụng trụ sở, trang thiết bị và kinh phí được giao để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo đúng quy định của pháp lụật;
2. Được cung cấp báo, tư liệu, cập nhật các thông tin có liên quan đến thành phố Đà Nẵng;
3. Được tham dự các cuộc họp theo yêu cầu của UBND thành phố và Văn phòng;
4. Được hưởng các quyền lợi và chế độ như cán bộ, công chức Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công tác.
TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI HÀ NỘI
2. Văn phòng đại diện tại Hà Nội được mời các cộng tác viên có khả năng và nhiệt tình đóng góp cho thành phố Đà Nẵng. Cộng tác viên hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của Nhà nước trên cơ sở đề nghị của Trưởng Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
Điều 8: Trưởng Văn phòng đại diện tại Hà Nội do Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng bổ nhiệm, có những nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau:
1. Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của Văn phòng đại diện tại Hà Nội trước Chánh Văn phòng, UBND thành phố Đà Nẵng và pháp lụật;
2. Quản lý lao động, kinh phí, tài sản được giao cho Văn phòng đại diện tại Hà Nội theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước;
3. Dự trù kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng đại diện tại Hà Nội trình UBND thành phố quyết định;
4. Quy định cụ thể nội quy, lề lối làm việc, phân công nhiệm vụ của các thành viên làm việc tại Văn phòng đại diện tại Hà Nội;
5. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho Chánh Văn phòng và UBND thành phố.
Điều 9: Văn phòng đại diện tại Hà Nội thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định sau:
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng tài chính theo quy định của pháp lụật và theo đúng định mức của Nhà nước; được mở tài khoản chuyên chi tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội;
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo quyết toán tài chính theo định kỳ 6 tháng, năm cho Văn phòng, cơ quan tài chính của thành phố và các cơ quan chức năng có liên quan khi có yêu cầu.
Điều 10: Văn phòng đại diện tại Hà Nội
1. Chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Chánh Văn phòng, đồng thời chịu sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng có liên quan theo quy định của pháp lụật;
2. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ và đột xuất theo quy định và yêu cầu công tác quản lý của Văn phòng.
Điều 11: Chánh Văn phòng có trách nhiệm:
1. Giúp UBND thành phố chỉ đạo, theo dõi, quản lý trực tiếp các hoạt động của Văn phòng đại diện tại Hà Nội theo đúng Quy chế này và các văn bản có liên quan của Nhà nước;
2. Ký kết, chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại Hà Nội; đề xuất UBND thành phố về mức lương, phụ cấp cho Trưởng Văn phòng và mức thù lao cho các cộng tác viên của Văn phòng đại diện tại Hà Nội theo đề nghị của Trưởng Văn phòng đại diện tại Hà Nội;
3. Đề xuất UBND thành phố về kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng đại diện tại Hà Nội; kiểm tra việc sử dụng kinh phí được cấp cho Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
Điều12: Chánh Văn phòng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Văn phòng đại diện tại Hà Nội tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, Trưởng Văn phòng đại diện tại Hà Nội báo cáo Chánh Văn phòng để trình UBND thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây