Quyết định 102/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Bươu - Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 102/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Bươu - Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 102/2002/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 18/07/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 102/2002/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 18/07/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 101/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2002 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Bươu -
Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cầu Bươu - Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và môi trường;Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã: Tân Triều, Thanh Liệt, Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T.M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU BƯƠU - THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 102/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2002 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cầu Bươu - Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 101/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2: Ngoài những quy định được quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Cầu Bươu phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: UBND Thành phố giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Cầu Bươu và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng để hướng dẫn các tổ chức, các Chủ đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Ranh giới và phạm vi khu đô thị mới Cầu Bươu:
- Tổng diện tích: 215.650m2
- Địa điểm: Xã Tân Triều - Xã Thanh Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội
- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Đông Bắc giáp Trung tâm Giống thủy sản Hà Nội và đất canh tác xã Thanh Liệt.
+ Phía Tây Nam giáp đường 70.
+ Phía Đông Nam giáp mương thoát nước hiện có.
+ Phía Tây Bắc giáp khu đất đã giới thiệu cho Bệnh viện K để xây dựng bệnh viện.
Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch: 215.650m2
Bao gồm:
- Đất đường Thành phố: 26.970 m2
- Đất cơ quan: 12.030 m2
- Đất cây xanh cách ly: 8.360 m2
- Đất đơn vị ở: 168.290 m2
Trong đó:
- Đất ở: 91.490 m2
- Đất trường tiểu học: 7.190 m2
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 9.030 m2
- Đất cây xanh TDTT: 23.560 m2
- Đất công trình công cộng: 5.820 m2
- Đất giao thông: 25.600 m2
- Đất bãi đỗ xe tập trung: 3.230 m2
- Trạm xử lý nước: 2.370 m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong khu đô thị mới có các chức năng như sau:
- Đất cơ quan: 1 lô đất có ký hiệu CQ
- Đất cây xanh cách ly: 3 lô đất có ký hiệu CL1, CL2, CL3
- Đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung: 2 lô đất có ký hiệu BX1, BX2
- Đất xây dựng trạm xử lý nước: 1 lô đất có ký hiệu XL
- Đất xây dựng các công trình công cộng hỗn hợp: có ký hiệu HH
- Đất xây dựng trường học: có ký hiệu TH
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có ký hiệu NT1, NT2
- Đất cây xanh đơn vị ở: có ký hiệu từ CX1 đến CX7
- Đất xây dựng nhà ở gồm 16 lô đất:
+ Các lô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (ký hiệu NC1 đến NC8)
+ Các lô đất xây dựng biệt thự (ký hiệu từ BT1 đến BT7)
+ Đất khu dân cư cũ được giữ lại để chỉnh trang (ký hiệu NO)
Điều 7: Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 91.490 m2 trong đó:
+ Đất xây dựng nhà ở mới: 75.030 m2
+ Đất nhà ở chỉnh trang theo quy hoạch: 16460 m2
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH XÂY DỰNG NHÀ Ở
Ký hiệu |
Chức năng khu đất |
DT đất (m2) |
DT xây dựng (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
HSSD dất (lần) |
Tổng DT sàn (m2) |
BT-1 BT-2 BT-3 BT-4 BT-5 BT-6 BT-7 NC-1 NC-2 NC-3 NC-4 NC-5 NC-6 NC-7 NC-8 NO |
Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở biệt thự Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Nhà ở cao tầng Dân cư chỉnh trang |
2.890 6.040 2.200 6.200 6.130 5.240 1.300 10.580 8.350 5.020 3.880 4.750 4.220 3.500 4.730 16.460 |
1.010 2.110 880 2.480 2.450 2.100 480 3.280 3.010 1.560 1.550 1.900 1.310 1.260 1.700 8.560 |
35 35 40 40 40 40 37 31 36 31 40 40 31 36 36 52 |
2.5 2.5 2.5 3 3 3 3 15 9 11 9 9 11 9 9 3.5 |
0.875 0.875 1.000 1.200 1.200 1.200 1.110 4.650 3.240 3.410 3.600 3.600 3.410 3.240 3.240 1.820 |
2.530 529 3.200 7.440 7.360 6.290 1.440 49.200 27.050 17.120 13.970 17.100 14.390 11.340 15.330 29.960 |
Cộng |
|
91.490 |
35.640 |
39 |
6.3 |
2.5 |
227.990 |
Bố trí 4 lô đất NC3, NC4, NC5, NC6 có tổng diện tích sàn xây dựng là 62.580 m2, chiếm khoảng 30% diện tích sàn xây dựng nhà ở của toàn khu đô thị để xây dựng nhà di dân và nhà chính sách của Thành phố.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng: tầng 1 được sử dụng là dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
+ Khu vực làng xóm nằm trên trục đường quy hoạch, khi cải tạo, chỉnh trang phải tuân thủ theo các chỉ tiêu quy hoạch.
Điều 8: Đất cơ quan có tổng diện tích: 12.030 m2 ký hiệu CQ với các chỉ tiêu:
Ô QH (ô) |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
TCTB (tầng) |
Tổng DT sàn |
1 |
CQ |
Cơ quan |
12.030 |
36 |
5.040 |
14 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí bãi đỗ xe, sân phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 9: Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 22.040 m2, gồm 4 lô đất, các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô QH (ô) |
Ký hiệu |
Chức năng ô đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số SDĐ (lần) |
TCTB (tầng) |
Tổng DT sàn |
3 |
HH |
Công trình côngcộng |
5.820 |
40 |
4,8 |
12 |
|
1 |
NT1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
4.830 |
35 |
0,7 |
2 |
|
3 |
NT2 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
4.200 |
35 |
0,7 |
2 |
|
3 |
TH |
Trường tiểu học |
7.190 |
40 |
0,8 |
2 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã phê duyệt như chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp và đảm bảo hài hòa với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu Trung tâm công cộng của khu dân cư.
- Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở gồm 7 lô đất, có tổng diện tích là 23.560 m2.
+Có chức năng là điểm cây xanh, nghỉ ngơi, phục vụ dân cư.
+ Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây xanh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
- Đất cây xanh cách ly có tổng diện tích: 8.360m2
+ Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc: Không xây dựng công trình trong dải cây xanh cách ly, việc tổ chức khai thác phải được các cấp có thẩm quyền chấp thuận.
* Mạng đường Thành phố và khu vực
+ Phía Tây Nam là đường 70 có mặt cắt ngang rộng 50m.
+ Tuyến đường phân khu vực nối từ đường 70 đến cuối khu đô thị về phía Bắc có mặt cắt ngang rộng 25m, lòng đường rộng 15m, hè mỗi bên rộng 5,0m.
+ Tuyến đường nối từ phía Tây đến phía Đông khu đô thị (ranh giới giữa khu đô thị và cây xanh công viên Thành phố) có mặt cắt ngang rộng 17,5, lòng đường rộng 7,5, hè mỗi bên rộng 5,0m.
+ Đường vào nhà ở có mặt cắt ngang rộng từ 10,5m đến 13,5m, lòng đường rộng 5,5m, còn lại là hai bên vỉa hè.
* Bãi đỗ xe:
+ 2 bãi đỗ xe tập trung được bố trí sát dải cây xanh cách ly cạnh đường 70 và ở phía Bắc giáp khu đất hỗn hợp (công cộng) có tổng diện tích 3230m2, yêu cầu xây dựng nhà để xe cao tầng tại ô đất BX1.
+ Đối với các công trình công cộng, các chung cư cao tầng và các biệt thự yêu cầu trong quá trình thiết kế xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với một thời gian đỗ ngắn (≤ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ xe này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
Điều 12: San nền thoát nước mưa:
+ Cao độ nền khống chế từ 5,7m đến 6,2m dốc về phía Đông khu đô thị mới.
+ Độ dốc nền i ≥ 0,004
+ Tuyến cống thoát nước chính có đường kính D=1200mm đến 2000mm được bố trí trên đường phía Bắc khu đô thị thay bằng cống bản B = 3000m dẫn đến trạm bơm Cầu Bươu ở phía đông nam khu đô thị.
+ Tuyến cống nhánh D=600mm, 800mm, 1200mm bố trí dọc đường giao thông để đổ về tuyến cống chính.
+ Nguồn nước cấp cho khu đô thị trước mắt được lấy từ trạm bơm nước Nhà máy sơn Hà Nội (phải có đầu tư tăng công xuất cho trạm). Về lâu dài khu đô thị phải được cung cấp nước từ hệ thống cấp nước của Thành phố theo quy hoạch tổng thể, qua đường ống F300 bố trí ở phía bắc đường 70.
+ Mạng lưới đường ống cấp nước tới các công trình trong từng ô đất sẽ được thiết kế, xây dựng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng cụ thể của từng ô đất.
+ Chỉ tiêu: Nước sinh hoạt: 2001/ng/ngày đêm
Nước phục vụ công cộng: 19,3/ha/ngày
Nước tưới rửa đường, cây xanh: 15m3/ha/ngày
Nước dự phòng: 28% tổng lượng nước yêu cầu
+ Nước cứu hoả: Bố trí gần các nút giao thông và gần các công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m. Bên trong các công trình phải được thiết kế, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
Điều 14: Quy hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường:
+ Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị mới Cầu Bươu là thoát ra mương Cầu Bươu phía Đông Nam khu đô thị (trong tương lai, mương Cầu Bươu sẽ được quy hoạch và thay bằng cống bản để thoát nước).
+ Thoát nước thải được thiết kế hệ thống riêng, được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại, thoát ra hệ thống cống thoát nước thải chung của khu đô thị rồi từ đó qua trạm xử lý cục bộ phía đông bắc khu đất để thải ra sông Tô Lịch.
- Rác thải:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác ở tầng 1 cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng giải quyết thu gom rác theo hai phương thức:
* Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng.
* Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị có chức năng về vệ sinh, môi trường.
+ Công suất tính toán Ptt=3.051 kw, Stt=3.782KVA
+ Có 4 trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu gồm:
* Trạm N1: Công suất 320KVA cấp điện cho khu C phía Đông Nam (lấy từ trục đường 25m đến sát mương và khu dân cư cũ).
* Trạm N2: Công suất 2 x 630KVA cấp điện cho khu B phía Đông Nam (từ trục đường vào Trung tâm Giống thuỷ sản tới đường 25m).
* Trạm N3: Công suất 2 x 630KVA cấp điện cho khu A phía Tây Bắc (từ trục đường vào Trung tâm Giống thuỷ sản đến ranh giới phía Tây Bắc khu đô thị).
* Trạm N4: Công suất 2 x 630KVA cấp điện cho khu D phía Đông Bắc của khu đô thị.
Điều 16: Các đường dây đường ống kỹ thuật như cáp điện, thông tin liên lạc, đường ống nước, cáp truyền hình v.v ... được đặt vào các tuynel kỹ thuật bố trí dưới vỉa hè dọc theo các đường giao thông.
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18: Mọi vi phạm các Điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cầu Bươu, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính Nhà đất
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- UBND Huyện Thanh Trì
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây