Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 1015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1094/TTr-SNV ngày 08 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khen thưởng trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, bao gồm: nguyên tắc, nội dung, đối tượng, tiêu chuẩn, loại hình, hình thức, quy trình, hồ sơ khen thưởng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tập thể: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã); phòng và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
b) Cá nhân: Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp chỉ đạo, tham mưu tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.
b) Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn.
c) Hình thức khen thưởng phải phù hợp với đối tượng, chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân và thành tích đạt được trong công tác cải cách hành chính. Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng có thành tích theo từng năm, từng giai đoạn; không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được.
d) Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trong thực hiện khen thưởng. Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
Điều 3. Các loại hình khen thưởng
a) Khen thưởng tập thể và cá nhân có thành tích trong công tác cải cách hành chính hằng năm.
b) Khen thưởng tập thể và cá nhân có thành tích trong công tác cải cách hành chính giai đoạn 5 năm.
c) Khen thưởng tập thể và cá nhân có thành tích đột xuất trong công tác cải cách hành chính.
Điều 4. Hình thức, số lượng khen thưởng
1. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
a) Khen thưởng thành tích hằng năm: Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng tặng Bằng khen cho không quá 10 tập thể và 10 cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
b) Khen thưởng thành tích giai đoạn: Tổng kết giai đoạn 5 năm triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng tặng Bằng khen cho không quá 15 tập thể và 20 cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
c) Khen thưởng thành tích đột xuất: Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong công tác cải cách hành chính.
2. Giấy khen của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã.
a) Khen thưởng thành tích hằng năm và giai đoạn 5 năm: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương xem xét, quyết định tặng Giấy khen cho tập thể (phòng và tương đương thuộc cấp sở, cấp huyện; xã, phường, thị trấn thuộc UBND cấp huyện) và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hằng năm và giai đoạn. Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hằng năm và giai đoạn. Số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng do cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định, nhưng phải đảm bảo phù hợp và đúng quy định.
b) Khen thưởng thành tích đột xuất: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong công tác cải cách hành chính.
Điều 5. Tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng
1. Đối với tập thể
a) Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm: đạt chỉ số từ 85% trở lên (đối với khen thưởng hằng năm) và kết quả trung bình cộng Chỉ số cải cách hành chính 5 năm đạt từ 85% trở lên (đối với khen thưởng giai đoạn).
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính được giao theo đề án, chương trình, kế hoạch hằng năm, giai đoạn của cơ quan, đơn vị, địa phương và của tỉnh.
- Có giải pháp, cách làm mới được áp dụng thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương góp phần thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước, có tác dụng nêu gương để các cơ quan, đơn vị khác học tập.
2. Đối với cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc trong việc lãnh đạo, chỉ đạo hoặc tham mưu tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính; có sáng kiến, cách làm mới được áp dụng có hiệu quả trong cơ quan, đơn vị, địa phương được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Được đánh giá xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Điều 6. Quy trình xét khen thưởng
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã đánh giá tình hình, xét khen thưởng tập thể, cá nhân theo các tiêu chí khen thưởng được quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này; thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng cùng cấp để xét khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp trên khen thưởng (nếu có); báo cáo kết quả khen thưởng của cấp mình lên cấp trên trực tiếp.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng.
Điều 7. Hồ sơ, thời gian xét khen thưởng
1. Hồ sơ khen thưởng gồm:
a) Tờ trình của đơn vị trình khen;
b) Biên bản họp xét của đơn vị;
c) Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị xét khen thưởng;
d) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (có xác nhận của cấp trình khen) thực hiện theo mẫu số 07 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
đ) Kết quả Chỉ số cải cách hành chính theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với tập thể là các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện), Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với tập thể là UBND cấp xã).
2. Thời gian xét khen thưởng và lập hồ sơ đề nghị khen thưởng a) Khen thưởng hằng năm
- Đối với cấp xã: Thực hiện từ 01/01 đến 15/01 của năm kế tiếp năm đề nghị khen thưởng.
- Đối với cấp sở, cấp huyện: Thực hiện từ 15/01 đến 30/01 của năm kế tiếp năm đề nghị khen thưởng.
- Đối với khen thưởng cấp tỉnh: Thực hiện từ 01/02 đến 28/02 của năm kế tiếp năm đề nghị khen thưởng.
b) Khen thưởng giai đoạn: Thực hiện trong Quý II năm cuối của giai đoạn xét khen thưởng. Thời gian có thể thay đổi theo yêu cầu của Chính phủ về thực hiện tổng kết Chương trình cải cách hành chính giai đoạn. UBND tỉnh giao Sở Nội vụ hướng dẫn nội dung này cụ thể theo từng giai đoạn.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí khen thưởng sử dụng từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc các nguồn kinh phí hợp lệ khác. Mức thưởng theo quy định hiện hành.
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nội dung khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
Trên cơ sở Quy định này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm cụ thể hóa, triển khai công tác khen thưởng về cải cách hành chính phù hợp chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của ngành, địa phương; đảm bảo các nguyên tắc khen thưởng theo quy định.
4. Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền sâu, rộng tới các tổ chức, cá nhân về nội dung của Quy định này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề n ghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây