Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy chế xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy chế xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CHỌN "CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI" GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Kết luận số 418-KL/TU ngày 04/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án xét chọn và phát động phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Đề án “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2035/SNV-TĐKT ngày 9/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
XÉT
CHỌN "CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI” GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ, thẩm quyền tổ chức xét chọn và tổ chức biểu dương, khen thưởng cho cá nhân được xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
Công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã và đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, tôn giáo, dân tộc) đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này và các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Nguyên tắc xét chọn, khen thưởng
1. Việc xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, công bằng, thông qua hình thức bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh và các quy định của Quy chế này.
2. Không xét chọn đối với các trường hợp không đảm bảo tiêu chuẩn theo Quy chế này, hồ sơ không đầy đủ, gửi hồ sơ không đúng thời gian quy định và hồ sơ bị phát hiện sai phạm, có kiến nghị, phản ánh đối với cá nhân được giới thiệu, xét chọn phải để lại chờ cơ quan có thẩm quyền kết luận.
1. “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” được xét tặng hàng năm với số lượng không quá 10 cá nhân tiêu biểu nhất trên tất cả các lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn theo quy định.
2. Mỗi công dân chỉ được xét tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” một lần.
Cá nhân được xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc, tiêu biểu nhất, là gương điển hình tiên tiến trong từng lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi cư trú, được nhân dân, đồng nghiệp, cộng đồng, xã hội yêu quý, tín nhiệm.
3. Có phẩm chất đạo đức trong sáng, tận tụy, trung thực, tiêu biểu cho tinh thần cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trong thời gian công tác luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; nếu là đảng viên hàng năm phải đạt danh hiệu “Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
5. Đối với cá nhân là doanh nhân trong quá trình điều hành doanh nghiệp phải có đóng góp quan trọng trong giải quyết việc làm, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước và đảm bảo môi trường, an sinh xã hội cho người lao động.
HỘI ĐỒNG, QUY TRÌNH, HỒ SƠ XÉT CHỌN, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Hội đồng xét chọn cơ sở là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Hội đồng xét chọn cấp tỉnh là Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi.
3. Riêng đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy chế này do Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi xét chọn, giới thiệu.
Tùy theo tình hình, Hội đồng có thể mời thêm một số thành phần khác có liên quan để tham gia xét chọn.
1. Đối với cấp huyện:
Trên cơ sở giới thiệu của UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện, UBND các huyện, thành phố tổ chức xét chọn, giới thiệu từ 01 đến 02 cá nhân đã và đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Đối với các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể cấp tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang tỉnh, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh: Mỗi cơ quan giới thiệu không quá 01 cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Đối với các công ty, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi: Mỗi đơn vị giới thiệu không quá 01 cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Quy chế này gửi về Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; trên cơ sở đó, Hội Doanh nghiệp tỉnh xét chọn, giới thiệu từ 01 đến 02 cá nhân tiêu biểu nhất gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chịu trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, danh sách cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”, phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh và các trang thông tin điện tử khác có liên quan để thông tin, đăng tải danh sách lấy ý kiến các tầng lớp nhân dân trong thời hạn 15 ngày. Quá thời hạn này, nếu không nhận được đơn thư, khiếu nại, tố cáo, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, lựa chọn không quá 20 cá nhân tiêu biểu, xuất sắc nhất trên tất cả các lĩnh vực, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức họp để quyết định chọn 10 cá nhân tiêu biểu.
5. Sau khi có kết quả xét chọn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến trước khi tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”
Hồ sơ cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” lập thành 02 bộ gồm:
1. Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang công dân tiêu biểu được xét chọn của các cơ quan, đơn vị, địa phương (phụ lục 1).
2. Biên bản họp xét chọn, giới thiệu của Hội đồng xét chọn các cấp kèm theo danh sách trích ngang cá nhân được xét chọn.
3. Báo cáo thành tích của cá nhân được xét chọn có xác nhận của cơ quan trình khen thưởng và thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc địa phương nơi cư trú đối với người dân (phụ lục 2).
4. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế, Bảo hiểm xã hội, môi trường và báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có).
Điều 9. Hình thức biểu dương, khen thưởng
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” kèm theo tiền thưởng là 20 triệu đồng cho mỗi cá nhân.
2. UBND tỉnh Quảng Ngãi tổ chức biểu dương khen thưởng các cá nhân đạt “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” vào dịp kỷ niệm Ngày giải phóng tỉnh Quảng Ngãi (24/3) hàng năm.
Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và công dân liên quan đến việc giới thiệu, xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Cơ quan, đơn vị, địa phương giới thiệu, xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” có trách nhiệm xem xét, giải quyết những khiếu nại, tố cáo và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Cá nhân đã được công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” nếu phát hiện báo cáo không đúng sự thật, vi phạm tiêu chuẩn sẽ bị cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định công nhận và tiền thưởng; cơ quan, đơn vị, địa phương giới thiệu, xét chọn tùy theo mức độ vi phạm để xem xét xử lý theo quy định.
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở tổ chức xét chọn, giới thiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo đúng quy định tại Quy chế này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức quán triệt, thường xuyên tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và các tầng lớp nhân dân hưởng ứng thực hiện phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”; phát hiện, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn để xét chọn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Quy chế này.
3. Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan trong hệ thống chính trị tích cực tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân hưởng ứng thực hiện phong trào “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
4. Đề nghị Hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi xem xét, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
- Hàng năm tham mưu UBND tỉnh phát động phong trào thi đua thành tích xuất sắc để được xét chọn công nhận “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” trên cơ sở lồng ghép vào phong trào thi đua chung của tỉnh.
- Tổng hợp hồ sơ, danh sách và phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” mỗi năm một lần, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
7. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương tuyên truyền, hưởng ứng thực hiện phong trào thi đua, phát hiện, giới thiệu cá nhân đạt tiêu chuẩn để xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 Quy chế này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Lễ trao tặng “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” theo quy định.
8. Sở Tài chính:
Hàng năm, trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị gửi, tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí trong dự toán theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện.
9. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Tuyên truyền, hưởng ứng, vận động cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng thực hiện phong trào thi đua để dạt danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
- Chịu trách nhiệm trong việc xác nhận kết quả nhận xét, đánh giá và báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi”.
10. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua để đạt danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” đến toàn thể công dân đang sinh sống, lao động, học tập, làm việc trên địa bàn và xét chọn, giới thiệu công dân tiêu biểu theo quy định.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Tên cơ quan,
đơn vị |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM…
(kèm theo tờ trình số …./….. ngày …./…./…… của ……)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Dân tộc |
Quê quán |
Hộ khẩu thường trú |
Chức vụ, chức danh |
Đơn vị công tác |
Tóm tắt thành tích đạt được |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cơ quan,
đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày …. tháng …. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN “CÔNG DÂN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG
NGÃI”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên:......................................................................................................................
- Sinh ngày, tháng, năm:...............................................................................................
- Dân tộc:....................................................................................................................
- Giới tính:....................................................................................................................
- Quê quán:..................................................................................................................
- Trú quán:...................................................................................................................
- Nghề nghiệp:.............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể ...):..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Đơn vị công tác:........................................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:.................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:....................................................................
...................................................................................................................................
II. PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
1. Phẩm chất chính trị
2. Phẩm chất đạo đức, lối sống
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LAO ĐỘNG, HỌC TẬP
IV. KẾT QUẢ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
V. THÀNH TÍCH, SÁNG KIẾN, ĐÓNG GÓP ĐẠT ĐƯỢC
VI. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày tháng năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày tháng năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CƯ TRÚ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây