Quyết định 1003/QĐ-BNN-KTHT năm 2011 về phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1003/QĐ-BNN-KTHT năm 2011 về phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1003/QĐ-BNN-KTHT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 18/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1003/QĐ-BNN-KTHT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 18/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1003/QĐ-BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2009 của Chính phủ sửa đổi điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
Nâng cao kiến thức, năng lực quản lý, điều hành và thực thi của các cán bộ xây dựng nông thôn mới ở các cấp nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2013 có 40% cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới; đến năm 2015, có 75% cán bộ xây dựng nông thôn mới được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới; đến năm 2020, có 100% cán bộ xây dựng nông thôn mới được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới.
2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
a) Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn mới ở trung ương và cấp tỉnh:
- Cán bộ ở Trung ương bao gồm: Cán bộ từ cấp Vụ, Cục trở xuống đang làm việc trong các Bộ, ngành, các đoàn thể trung ương được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng NTM, cán bộ Văn phòng điều phối Chương trình;
- Cán bộ xây dựng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) bao gồm: cán bộ của các Sở, ngành, các đoàn thể được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới, thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng NTM của tỉnh, cán bộ Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng NTM ở các tỉnh, Trưởng và Phó Ban chỉ đạo NTM cấp huyện.
b) Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã:
- Cán bộ ở cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) bao gồm: cán bộ của các phòng, ban có liên quan được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng NTM, thành viên Ban chỉ đạo xây dựng NTM của huyện;
- Cán bộ công chức xã theo qui định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ Đảng, đoàn thể; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện qui hoạch của xã;
- Thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng NTM cấp xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng;
- Cán bộ thôn bản: Bí thư thôn, bản; trưởng thôn, bản, làng, buôn, phum, sóc (sau đây gọi chung là trưởng thôn, bản), thành viên Ban phát triển thôn.
3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng: theo Chương trình khung được ban hành tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này
4. Thời gian, hình thức đào tạo, bồi dưỡng:
- Đối với cán bộ xây dựng nông thôn mới ở trung ương và cấp tỉnh: đào tạo tập trung theo lớp với thời gian cho một lớp không quá 07 ngày; riêng đối với các lớp đào tạo tiểu giáo viên không quá 10 ngày.
- Đối với cán bộ huyện, xã: đào tạo tập trung theo lớp với thời gian cho một lớp không quá 07 ngày; riêng đối với các lớp đào tạo thành viên Ban Quản lý xây dựng NTM xã không quá 10 ngày.
Các khóa tập huấn phải được tổ chức đảm bảo thời lượng tối thiểu của các chuyên đề theo nội dung Chương trình khung. Thời gian, chương trình cụ thể của từng khóa tập huấn phải căn cứ vào Chương trình khung và phù hợp với đối tượng, nhu cầu thực tế và đặc thù của địa phương. Các nội dung đào tạo có thể được tổ chức nhiều lần để cung cấp kiến thức phù hợp với đặc thù các học viên.
5. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này
Kinh phí để thực hiện Chương trình này từ nguồn ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương) bố trí hàng năm để thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
1. Giao cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan triển khai:
a. Biên soạn các tài liệu chuyên đề phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới ở các cấp, gồm:
- Nhóm tài liệu dành cho đào tạo, tập huấn cán bộ xây dựng NTM ở Trung ương và cấp tỉnh;
- Nhóm tài liệu dành cho đào tạo, tập huấn cán bộ xây dựng NTM ở cấp huyện.
b. Xuất bản, in ấn tài liệu dành cho giảng viên, học viên phục vụ triển khai công tác đào tạo, tập huấn ở trung ương và tại các địa phương.
c. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM ở Trung ương, tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ là tiểu giáo viên cấp tỉnh; tổ chức một số lớp điểm cho cán bộ thuộc cấp tỉnh và huyện.
2. Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh chỉ đạo Cơ quan thường trực Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan căn cứ nội dung Chương trình này:
a. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới của địa phương giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch thực hiện hàng năm;
b. Căn cứ vào nội dung Chương trình khung, biên soạn tài liệu đào tạo đặc thù của địa phương phục vụ công tác đào tạo, tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới;
c. Chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo tại địa phương và chỉ đạo cấp huyện tổ chức tập huấn theo kế hoạch hàng năm của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở CÁC CẤP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình Khung đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới ở các cấp thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 là cơ sở để xây dựng kế hoạch, biên soạn tài liệu và tổ chức triển khai các lớp tập huấn thuộc Dự án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ triển khai chương trình nhằm đạt được các mục tiêu của chương trình theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn mới ở trung ương và cấp tỉnh
Chuyên đề số |
Nội dung cơ bản |
Thời lượng |
1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Cung cấp những thông tin cơ bản về Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Nội dung cơ bản 1. Khái niệm về nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới. 2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW; 4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP - Mục tiêu Chương trình - Đối tượng, phạm vi thụ hưởng Chương trình - Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Chương trình - Nguyên tắc thực hiện - Tổ chức thực hiện 5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình - Thông tư liên tịch về Hướng dẫn thực hiện Chương trình. - Các Thông tư và các văn bản có liên quan. - Các văn bản quản lý, hướng dẫn của địa phương - … - Trao đổi thảo luận. |
10 tiết |
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành chương trình |
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới Nội dung cơ bản của chuyên đề: 1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã; 3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám sát cộng đồng; 4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Phát triển thôn; 5. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình |
05 tiết |
3. Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân, v.v) và lập dự toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở cấp xã theo các qui định hiện hành. Bồi dưỡng nâng cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Nội dung cơ bản - Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn; - Nội dung, qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình thuộc chương trình. - Quá trình giám sát và kiểm tra thực hiện dự án, công trình, các nội dung. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết toán công trình, dự án thuộc Chương trình. - Các thủ tục, qui định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự toán. - Bài tập thực hành. |
10 tiết |
4. Tổ chức tuyên truyền và vận động xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới. Nội dung cơ bản: • Tại sao phải tuyên truyền, vận động người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới? • Thế nào là tuyên truyền vận động? • Vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới; • Nội dung công tác tuyên truyền, vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới. • Các phương pháp và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động, tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng nông thôn mới. • Trách nhiệm của tổ chức Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới. Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống. |
10 tiết |
5. Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ triển khai Chương trình |
Thông tin cơ bản về quy định chế độ thông tin, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới. Nội dung cơ bản - Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo cáo của Chương trình. - Các quy định cụ thể về chế độ thông tin, báo cáo thuộc Chương trình. - Trách nhiệm của cấp cơ sở trong việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo. - Một số kỹ năng tổng hợp số liệu, quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung triển khai, tiến độ thực hiện Chương trình. - Bài tập thực hành. |
05 tiết |
6. Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới |
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương mình. Nội dung cơ bản - Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, học tập. - Xác định các mô hình xây dựng nông thôn mới cần tham quan học tập. - Lập kế hoạch, tổ chức tham quan, học tập phù hợp trong và ngoài địa phương. - Từng học viên viết báo cáo thu hoạch. Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế có thể áp dụng tại địa phương mình. - Xây dựng kế hoạch áp dụng trong thực tế tại địa phương. |
01-03 ngày (không kể thời gian đi lại) |
2. Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện và xã
Chuyên đề số |
Nội dung cơ bản |
Thời lượng |
1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới. Cung cấp những thông tin cơ bản về Chương trình giai đoạn 2010 – 2020. Nội dung cơ bản 1. Khái niệm về nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới. 2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện NQ 26; 4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP - Mục tiêu Chương trình - Đối tượng, phạm vi thụ hưởng Chương trình - Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Chương trình: - Nguyên tắc thực hiện. - Tổ chức thực hiện. 5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình - Thông tư liên tịch về Hướng dẫn thực hiện Chương trình. - Các Thông tư và các văn bản có liên quan. - Các văn bản quản lý, hướng dẫn của địa phương - … - Trao đổi thảo luận. |
10 tiết |
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành chương trình |
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới Nội dung cơ bản của chuyên đề: 1. Trình tự các bước triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới; 2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã; 4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám sát cộng đồng; 5. Chức năng nhiệm vụ của Ban Phát triển nông thôn; 6. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình 7. Trao đổi, thảo luận |
05 tiết |
3. Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân,v.v) và lập dự toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở cấp xã theo các qui định hiện hành. Bồi dưỡng nâng cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Nội dung cơ bản - Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn; - Nội dung, qui trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình thuộc chương trình ở xã. - Quá trình giám sát và kiểm tra thực hiện dự án, công trình, các nội dung ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết toán công trình, dự án thuộc Chương trình. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự án, công trình, nội dung chương trình ở xã. - Các thủ tục, qui định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự toán. - Bài tập thực hành. |
15 tiết |
4. Hướng dẫn triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về triển khai và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới Nội dung cơ bản: 1. Nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới; 2. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới; 3. Quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới; 4. Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới và công bố quy hoạch nông thôn mới; 5. Vai trò của người dân và cộng đồng trong triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới 6. Bài tập thực hành |
10 tiết |
5. Hướng dẫn xây dựng đề án nông thôn mới |
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về đề án nông thôn mới cấp xã Nội dung cơ bản 1. Nội dung của đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã; 2. Phương pháp tiến hành; 3. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã; 4. Vai trò của người dân và cộng đồng trong xây dựng đề án nông thôn mới cấp xã; 5. Bài tập thực hành |
05 tiết |
6. Quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình |
Cung cấp kiến thức cho cán bộ huyện, nhất là cán bộ xã về triển khai, quản lý, sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch, trụ sở xã, nhà văn hóa,v.v) trong phát triển sản xuất và phục vụ đời sống của người dân. Nâng cao nhận thức, trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết để họ có thể đảm đương được chức năng nhiệm vụ của mình trong việc triển khai thực hiện hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình. Nội dung cơ bản 1. Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã. - Vai trò của cơ sở hạ tầng, quy hoạch trong phát triển kinh tế - xã hội. - Nội dung của chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm trong xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng”. - Những yêu cầu kỹ thuật của các công trình cơ sở hạ tầng trong sử dụng, bảo dưỡng. - Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể gia đình và cộng đồng trong quản lý, sử dụng và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng. 2. Quản lý triển khai Dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình trên địa bàn xã. - Tuyên truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới cho người dân. - Quy trình xác định các công trình cơ sở hạ tầng do Ban QL xây dựng nông thôn mới cấp xã làm chủ đầu tư thuộc Chương trình; - Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn dựa vào cộng đồng. - Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân, cộng đồng lựa chọn công trình, xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của Chương trình. - Lập kế hoạch thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình, bao gồm: lập đề xuất đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, ký kết hợp đồng cung cấp vốn… - Quy trình tổ chức triển khai các công trình, ký hợp đồng với các đơn vị thi công để thực hiện các bước trong trình tự đầu tư và xây dựng. - Tổ chức giám sát thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; Nghiệm thu và bàn giao công trình; Thanh toán, quyết toán công trình và đưa vào sử dụng; - Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng đóng góp để xây dựng công trình. - Quy trình huy động nguồn lực, duy tu bảo dưỡng và vận hành công trình sau khi nghiệm thu dựa vào cộng đồng. - Bài tập thực hành, thực địa. |
20 tiết |
7. Phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn |
Cung cấp kiến thức về tổ chức, hướng dẫn thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn thuộc phạm vi đầu tư thuộc Chương trình Các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ để phát triển sản xuất, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi. Nội dung cơ bản - Hướng dẫn thực hiện Dự án phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thuộc Chương trình. - Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của xã trong phát triển kinh tế xã hội. - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. - Kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi với một số cây con chủ yếu ở địa phương. - Bảo quản, chế biến sau thu hoạch. - Quản lý bảo vệ rừng, các công trình thủy lợi. - Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất trồng trọt và chăn nuôi. - Đánh giá hiệu quả sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất. - Phân tích xác định lợi thế của địa phương để chọn phương án đầu tư, chuyển dịch cơ cấu sản xuất phù hợp. - Định hướng bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề nông thôn theo thế mạnh của địa phương; - Gắn phát triển sản xuất với đào tạo nghề cho lao động nông thôn - Tham quan mô hình và thảo luận. |
10 tiết |
8. Đổi mới và nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn |
Cung cấp những thông tin cơ bản về các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn, cách thức tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tổ chức sản xuất trên địa bàn xã, các giải pháp để nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn. Nội dung cơ bản • Các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn; • Định hướng hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả trong nông nghiệp, nông thôn; • Các cơ chế, chính sách về khuyến khích sản xuất và tiêu thụ, liên kết 4 nhà… trên địa bàn xã • Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn; • Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại trong nông thôn • Trao đổi, thảo luận, thực địa |
05 tiết |
9. Lập Kế hoạch có sự tham gia của người dân |
Cung cấp kiến thức, kỹ năng về lập kế hoạch có sự tham gia của người dân. Nội dung cơ bản: • Sự cần thiết về lập kế hoạch có sự tham gia của người dân. • Thế nào là kế hoạch có sự tham gia của người dân. • Nội dung các bước quá trình lập kế hoạch có sự tham gia của người dân • Các kỹ năng cơ bản trong việc tổ chức lấy ý kiến, thảo luận trong quá trình lập kế hoạch. • Tổng hợp, phân tích các ý kiến và xây dựng văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. • Thực hành các bài tập tình huống ở địa phương cụ thể. Thảo luận, làm bài tập tình huống. |
10 tiết |
10. Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện xây dựng nông thôn mới |
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới. Nội dung cơ bản: • Tại sao phải tuyên truyền, vận động người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới? • Thế nào là tuyên truyền vận động? • Vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới; • Nội dung công tác tuyên truyền, vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới; • Tuyên truyền, vận động người dân thực hiện tốt các nội dung về văn hóa, xã hội, môi trường, chỉnh trang nhà cửa, xây dựng các công trình vệ sinh, cải tạo vườn tạp, vệ sinh khu dân cư; • Các phương pháp và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng nông thôn mới. • Trách nhiệm của tổ chức Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới. Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống. |
05 tiết |
11. Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện Chương trình |
Thông tin cơ bản về quy định chế độ thông tin, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới. Nội dung cơ bản - Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo cáo của Chương trình. - Các quy định cụ thể về chế độ thông tin, báo cáo thuộc Chương trình. - Trách nhiệm của cấp cơ sở trong việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo. - Một số kỹ năng tổng hợp số liệu, quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung triển khai, tiến độ thực hiện Chương trình. - Bài tập thực hành. |
15 tiết |
12. Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả |
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương mình. Nội dung cơ bản - Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, học tập. - Xác định các mô hình xây dựng nông thôn mới cần tham quan học tập. - Lập kế hoạch, tổ chức tham quan, học tập phù hợp trong và ngoài địa phương. - Từng học viên viết báo cáo thu hoạch. Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế có thể áp dụng tại địa phương mình. - Xây dựng kế hoạch áp dụng trong thực tế tại địa phương. |
1 đến 2 ngày (không kể thời gian đi lại) |
TỔNG
HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: Số người
TT |
Đối tượng |
Ngành NN và PTNT |
Các ngành liên quan |
Văn phòng điều phối |
Ban QL xã |
Ban Giám sát |
Ban phát triển thôn |
TỔNG CỘNG |
||
Bình quân |
Số đơn vị HC |
Cả nước |
||||||||
1 |
Trung ương |
200 |
175 |
25 |
|
|
|
|
|
400 |
2 |
Tỉnh |
60 |
80 |
15 |
|
|
|
155 |
63 |
9,765 |
3 |
Huyện, thị xã |
5 |
30 |
|
|
|
|
35 |
602 |
21,070 |
4 |
Xã |
4 |
8 |
|
7 |
9 |
|
28 |
9,121 |
255,388 |
5 |
Thôn, bản |
|
2 |
|
|
|
4 |
6 |
80,331 |
481,986 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
768,584 |
KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM, GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Cấp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng đào tạo |
Giai đoạn 1 (2011 - 2015) |
Giai đoạn 2 (2016-2020), hàng năm |
|||||||||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Tổng cộng (lượt học viên) |
||||||||||
Số lớp |
Lượt học viên |
Số lớp |
Lượt học viên |
Số lớp |
Lượt học viên |
Số lớp |
Lượt học viên |
Số lớp |
Lượt học viên |
Số lớp |
Lượt học viên |
||||
1 |
Cấp trung ương (Bộ Nông nghiệp và PTNT) |
Cán bộ trung ương, cấp tỉnh, lớp điểm (huyện, xã), tiểu giáo viên |
15 |
750 |
20 |
1,000 |
20 |
1,000 |
20 |
1,000 |
20 |
1,000 |
4,750 |
20 |
1,000 |
2 |
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cấp tỉnh |
Cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, xã |
126 |
6,300 |
158 |
7,875 |
252 |
12,600 |
252 |
12,600 |
252 |
12,600 |
51,975 |
252 |
12,600 |
2.2 |
Cấp huyện |
Cán bộ cấp xã, thôn, bản |
1,204 |
60,200 |
1,806 |
90,300 |
2,408 |
120,400 |
2,709 |
134,450 |
2,709 |
134,450 |
541,800 |
2,709 |
135,450 |
|
TỔNG CỘNG |
|
1,345 |
67,250 |
1,984 |
99,175 |
2,680 |
134,000 |
2,981 |
149,050 |
2,981 |
149,050 |
598,525 |
2,981 |
149,050 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây