Quyết định 100/2005/QĐ-UB về việc thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 100/2005/QĐ-UB về việc thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 100/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 13/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 100/2005/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 13/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ Về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc Hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, Thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị quyết số 10/2004/NQ-HĐ ngày 10/12/2004 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội về việc thu một số khoản phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng
nhân dân Thành phố và công văn số 89/TT-HĐ ngày 29/6/2005 của Thường trực HĐND
Thành phố v/v ban hành quy định về phí đấu thầu, đấu giá;
- Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Tư pháp - Cục Thuế tại Tờ trình số 3556/TTrLN:
TC-TP-CT ngày 12/11/2004 và Liên ngành Tài chính - Cục Thuế - Kho bạc Nhà nước
Hà Nội - Tư pháp tại Tờ trình số 1658/TTrLN: TC-CT-KB-TP ngày 23 tháng 5 năm
2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng phải thu phí
1- Trong lĩnh vực đấu thầu:
- Các dự án đầu tư thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng phải thực hiện đấu thầu theo quy định.
- Các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài được thực hiện trên cơ sở nội dung Điều ước được các bên ký kết (các bên tài trợ và bên Việt Nam).
- Các dự án đầu tư mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước; đồ dùng và phương tiện làm việc thông thường của lực lượng vũ trang thuộc diện phải đấu thầu.
- Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện.
- Đấu thầu dự án có sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2003.
- Đấu thầu cung cấp các dịch vụ xã hội hoá.
- Các trường hợp đấu thầu khác theo qui định của Pháp luật.
2- Trong lĩnh vực đấu giá:
- Bán đấu giá tài sản thông qua Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Bán đấu giá tài sản thông qua Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
(Riêng đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phố thực hiện theo Quyết định số 91/2003/QĐ-UB ngày 4/8/2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố).
Điều 2. Đối tượng nộp phí
1- Phí đấu thầu:
- Các tổ chức, cá nhân có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu, có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu, tham gia đấu thầu.
2- Phí đấu giá:
- Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá thông qua Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản (Trừ trường hợp bán đấu giá tài sản, hàng hoá tịch thu sung công quỹ).
Điều 3. Mức thu phí
1- Phí đấu thầu: Mức thu đã bao gồm Thuế GTGT.
a- Đối với gói thầu mua sắm:
- Gói thầu dưới 200 triệu đồng: Mức thu là 100.000 đồng.
- Gói thầu từ 200 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng: Mức thu là 200.000 đồng.
- Gói thầu từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng: Mức thu là 300.000 đồng.
- Gói thầu từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: Mức thu là 400.000 đồng.
- Gói thầu từ 10 tỷ đồng trở lên: Mức thu là 500.000 đồng.
b- Đối với đấu thầu dự án có sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2003: Mức thu là 5.000.000 đồng.
c- Đối với gói thầu xây lắp và các gói thầu khác:
- Gói thầu dưới 2 tỷ đồng: Mức thu là 300.000 đồng.
- Gói thầu từ 2 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng: Mức thu là 400.000 đồng.
- Gói thầu từ 3 tỷ đồng trở lên: Mức thu là 500.000 đồng.
Riêng đối với đấu thầu Quốc tế, thực hiện theo thông lệ Quốc tế.
2- Phí đấu giá: Mức thu đã bao gồm Thuế GTGT.
- Tài sản, hàng hoá có giá trị từ 1 triệu đồng trở xuống: Mức thu là 50.000 đồng.
- Tài sản, hàng hoá có giá trị trên 1 triệu đồng đến 25 triệu đồng: Mức thu là 5% trên giá trị tài sản, hàng hoá bán được.
- Tài sản, hàng hoá có giá trị trên 25 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 1.250.000 đồng + 1% phần giá trị tài sản, hàng hoá bán được vượt quá 25 triệu đồng.
- Tài sản, hàng hoá có giá trị trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Mức thu là 2% trên giá trị tài sản, hàng hoá bán được.
- Tài sản, hàng hoá có giá trị trên 1 tỷ đồng: Mức thu là 20.000.000 đồng + 0,2% phần giá trị tài sản, hàng hoá bán được vượt quá 1 tỷ đồng.
Trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá không phải nộp phí đấu giá theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ.
Điều 4. Đơn vị thu phí
1- Phí đấu thầu: Các Doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư các công trình XDCB hoặc mua sắm vật tư, tài sản trực tiếp tổ chức đấu thầu.
2- Phí đấu giá:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 5. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
- Đối với Doanh nghiệp: số phí thu được là doanh thu của đơn vị, đơn vị có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định.
- Đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp có thu: được để lại toàn bộ số tiền phí thu được là nguồn thu của đơn vị và phải quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với các cơ quan, đơn vị Nhà nước: được để lại số tiền phí thu được để chi phục vụ công tác đấu thầu. Sau khi trừ các chi phí cho việc tổ chức đấu thầu theo đúng chế độ quy định, phần còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Chứng từ thu phí
- Đối với Doanh nghiệp, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản: Sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành.
- Đối với các cơ quan, đơn vị Nhà nước: Sử dụng biên lai thu do Cục Thuế phát hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 8. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây