Quyết định 10/QĐ-VSD năm 2022 quy định về tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Quyết định 10/QĐ-VSD năm 2022 quy định về tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Số hiệu: | 10/QĐ-VSD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam | Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10/QĐ-VSD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-VSD |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2021/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Dịch vụ Quỹ và Sản phẩm mới.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 127/QĐ-VSD ngày 10/09/2018 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy định về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Dịch vụ Quỹ và Sản phẩm mới, Chánh văn phòng Hội đồng Quản trị, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC |
VỀ
VIỆC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHUYỂN NHƯỢNG CHO QUỸ MỞ TẠI TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-VSD ngày 12 tháng 01 năm 2022 của
Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Quy định này hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc tổ chức, thực hiện và phối hợp giữa Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) và các bên có liên quan trong việc cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho các quỹ mở mà VSD làm đại lý chuyển nhượng theo ủy quyền của các công ty quản lý quỹ (CTQLQ).
2. Việc cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho các quỹ mở được VSD thực hiện trên cơ sở Hợp đồng cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng (Hợp đồng ĐLCN) được ký kết giữa VSD và CTQLQ.
1. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền (người xử lý/duyệt) của VSD hoặc các bên tham gia hệ thống quỹ mở của VSD sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
2. Chứng từ điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc các bên tham gia hệ thống quỹ mở của VSD.
Dịch vụ đại lý chuyển nhượng VSD cung cấp cho các Quỹ mở gồm các công việc sau:
1. Ghi nhận hoạt động mở/đóng tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư; Theo dõi và quản lý hệ thống các tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư bao gồm tài khoản trực tiếp và tài khoản ký danh.
2. Ghi nhận, kiểm tra và xử lý việc đăng ký đặt mua chứng chỉ quỹ phát hành lần đầu, các lệnh mua (bao gồm lệnh mua thông thường và lệnh đầu tư định kỳ), lệnh bán, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư khi giao dịch chứng chỉ quỹ định kỳ, Lập sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin về các lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư.
3. Nhận thông tin NAV, NAV/đơn vị quỹ, thông tin về số tiền có thể thanh toán tối đa từ CTQLQ để làm căn cứ tính toán kết quả giao dịch. Xác định số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư được nhận trong trường hợp nhà đầu tư đặt mua/chuyển đổi hoặc số tiền nhà đầu tư được thanh toán trong trường hợp nhà đầu tư đặt bán.
4. Lập và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư chính (sổ chính), ghi nhận thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ.
5. Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và trên sổ chính do thực hiện lệnh mua, bán, chuyển đổi, do nhận phân bổ lợi tức bằng chứng chỉ quỹ, chuyển quyền sở hữu do thừa kế, tặng cho...
6. Cung cấp thông tin về số dư trên tài khoản, thống kê giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho CTQLQ để cung cấp cho nhà đầu tư và cung cấp thông tin về số dư tài khoản cho nhà đầu tư khi có yêu cầu từ nhà đầu tư thông qua Đại lý phân phối (ĐLPP).
7. Tổ chức thực hiện quyền cho người sở hữu chứng chỉ quỹ bao gồm lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được hưởng quyền, tính toán và phân bổ quyền cho nhà đầu tư theo tỷ lệ do CTQLQ thông báo.
8. Thực hiện phong tỏa, giải tỏa chứng chỉ quỹ tự nguyện theo yêu cầu của nhà đầu tư thông qua ĐLPP.
9. Cung cấp dịch vụ bỏ phiếu điện tử (E-Voting).
10. Các công việc có liên quan khác theo thỏa thuận thống nhất với CTQLQ.
Điều 4. Quan hệ VSD với các bên
1. Việc tổ chức, phối hợp và thực hiện dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ mở giữa VSD và CTQLQ được thực hiện căn cứ theo Hợp đồng ĐLCN được ký kết giữa VSD và CTQLQ. Hợp đồng ĐLCN bao gồm các thông tin cơ bản như: việc ủy quyền của CTQLQ cho VSD làm đại lý chuyển nhượng, quyền, nghĩa vụ của từng bên, các quy định về dịch vụ đại lý chuyển nhượng, trình tự, thủ tục quy trình giao dịch chứng chỉ quỹ mở, cung cấp và xác nhận thông tin NAV... (Mẫu số 01/ĐLCN).
2. VSD phối hợp với Ngân hàng Giám sát (NHGS) trong việc xác nhận tiền đặt mua của nhà đầu tư đặt mua, giá trị NAV, NAV/chứng chỉ quỹ, thanh toán tiền cho nhà đầu tư đặt bán, hoàn trả tiền cho nhà đầu tư... trong các giao dịch chứng chỉ quỹ mở. Nội dung công việc, thời gian, cách thức, trình tự, thủ tục phối hợp được thực hiện theo quy trình giao dịch tại Hợp đồng ĐLCN được ký kết giữa VSD và CTQLQ.
3. VSD phối hợp với ĐLPP trong việc mở/đóng tài khoản của nhà đầu tư; ghi nhận, kiểm tra và xử lý lệnh của nhà đầu tư, thông báo kết quả giao dịch; thay đổi thông tin nhà đầu tư, chuyển quyền sở hữu không phải là thương mại... Nội dung công việc, thời gian, cách thức, trình tự, thủ tục phối hợp được thực hiện theo quy trình giao dịch tại Hợp đồng ĐLCN.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức giao dịch trên hệ thống của VSD
1. Toàn bộ các công việc như ghi nhận thông tin đóng/mở tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở; ghi nhận các lệnh giao dịch (mua, bán, chuyển đổi); lập các báo cáo kết quả giao dịch; nhận thông tin NAV, NAV/đơn vị quỹ; Cập nhật, xác nhận thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và trên sổ chính do thực hiện lệnh mua, bán, chuyển đổi đều được VSD thực hiện và quản lý dưới dạng chứng từ điện tử.
2. CTQLQ, NHGS, ĐLPP/Đại lý ký danh (ĐLKD) sẽ được kết nối với hệ thống quỹ mở của VSD và phân quyền sử dụng ứng dụng Quỹ mở trên nền tảng web (FundServ) để thực hiện các giao dịch theo quy trình cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng đã được VSD thống nhất với CTQLQ tại Hợp đồng ĐLCN. NHGS, ĐLPP/ĐLKD đang là Thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD có thể sử dụng ngay đường truyền kết nối hiện tại.
3. Về chi phí kết nối:
- Đối với CTQLQ, chi phí liên quan đến việc kết nối sẽ do VSD chi trả.
- Đối với NHGS, ĐLPP/ĐLKD: chi phí kết nối sẽ do các tổ chức này chi trả.
Điều 6. Thay đổi Đại lý chuyển nhượng khác sang VSD
1. Trường hợp thay đổi đơn vị cung cấp dịch vụ Đại lý chuyển nhượng từ đơn vị khác sang VSD, CTQLQ gửi văn bản đề nghị tới VSD về việc ký kết Hợp đồng ĐLCN và kết nối hệ thống theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Quy định này.
2. Sau khi Hợp đồng ĐLCN được ký kết, CTQLQ sẽ chuyển cho VSD hồ sơ về thông tin quỹ, ĐLPP, NHGS và thông tin sở hữu chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư chi tiết theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN.
3. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ CTQLQ, VSD sẽ hoàn thành việc cập nhật số dư chứng chỉ quỹ mở của nhà đầu tư từ Đại lý chuyển nhượng khác sang VSD căn cứ theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN mà VSD ký với từng quỹ đồng thời sẽ gửi công văn thông báo đến CTQLQ và ĐLPP có liên quan xác nhận việc thực hiện cập nhật nêu trên.
4. Kể từ ngày làm việc liền sau ngày VSD thực hiện cập nhật, CTQLQ có thể thực hiện việc giao dịch chứng chỉ quỹ mở bình thường.
Điều 7. Mở, đóng, cung cấp sao kê tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Trình tự, thủ tục mở, đóng tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư được thực hiện theo thỏa thuận tại Hợp đồng ĐLCN được ký kết giữa VSD và CTQLQ.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký mở/đóng tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở cho ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ để đảm bảo nhà đầu tư mở/đóng tài khoản là hợp lệ theo quy định của Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ và thực hiện lưu hồ sơ.
Việc đóng tài khoản chỉ có thể thực hiện khi tài khoản của nhà đầu tư không còn số dư chứng chỉ quỹ và không còn lệnh giao dịch hoặc quyền đang thực hiện.
3. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu VSD cung cấp sao kê tài khoản, tiểu khoản, nhà đầu tư gửi Giấy đề nghị cung cấp sao kê tài khoản (Mẫu số 02/ĐLCN) lên VSD thông qua ĐLPP nơi nộp hồ sơ mở tài khoản. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cung cấp thông tin của nhà đầu tư do ĐLPP gửi lên, VSD sẽ chuyển các thông tin theo yêu cầu cho ĐLPP để chuyển lại cho nhà đầu tư.
Điều 8. Nguyên tắc cấp số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch tại các ĐLPP là thành viên của VSD được sử dụng làm tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở.
Trường hợp nhà đầu tư chưa có hoặc không sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán hiện tại làm tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở thì thực hiện mở tài khoản giao dịch chứng khoán theo quy định hiện hành về cấp số hiệu tài khoản giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư.
2. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở của ĐLPP gồm:
- Tài khoản tự doanh của ĐLPP: Dùng để giao dịch chứng chỉ quỹ mở của chính ĐLPP.
- Tài khoản ký danh: Dùng để giao dịch chứng chỉ quỹ mở của ĐLPP khi được đứng tên làm ĐLKD để thay mặt cho các nhà đầu tư ký danh thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ.
3. Đối với các ĐLPP là công ty bảo hiểm, ngân hàng thương mại không phải là Thành viên của VSD hoặc là chính CTQLQ và các nhà đầu tư đăng ký mở tài khoản giao dịch trực tiếp tại các ĐLPP trên, số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở được VSD cấp gồm 10 ký tự (XXX.X.XXXXXX) theo nguyên tắc sau:
- 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSD cấp
- 1 ký tự tiếp theo: P (cấp cho ĐLPP trong nước); E (cấp cho ĐLPP nước ngoài); C (cấp cho nhà đầu tư trong nước); F (cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
- 6 ký tự tiếp theo: Ký tự số hoặc chữ do ĐLPP và NĐT lựa chọn
4. Đối với trường hợp ĐLPP làm đại lý ký danh và nhà đầu tư ký danh, số tài khoản/tiểu khoản giao dịch ký danh được VSD cấp gồm 10 ký tự theo nguyên tắc sau:
- Số tài khoản giao dịch ký danh cho đại lý ký danh
XXX.X.XXXXXX
Ø 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSD cấp
Ø 1 ký tự tiếp theo: P
Ø 6 ký tự tiếp theo: DLPPKD
- Số tiểu khoản giao dịch ký danh cho nhà đầu tư ký danh
XXX. X. XXXXXX
Ø 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSD cấp
Ø 1 ký tự tiếp theo: C (cấp cho nhà đầu tư trong nước); F (cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
Ø 2 ký tự tiếp theo: KD
Ø 4 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ do ĐLPP và NĐT lựa chọn
Điều 9. Lập và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư chính (Sổ chính)
1. Sổ chính do VSD lập và quản lý bao gồm các thông tin chính sau:
a. Thông tin về quỹ bao gồm: Tên đầy đủ của quỹ, tên, địa chỉ trụ sở chính của CTQLQ, NHGS, ĐLPP.
b. Thông tin về nhà đầu tư bao gồm:
- Thông tin về họ tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân (đối với nhà đầu tư cá nhân trong nước), số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với nhà đầu tư tổ chức trong nước), mã số đăng ký giao dịch chứng khoán (đối với nhà đầu tư nước ngoài) địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có), thông tin về người được ủy quyền (số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại liên lạc, địa chỉ liên lạc, tài liệu ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Thông tin về số tài khoản của nhà đầu tư; hoặc số tiểu khoản kèm tài khoản ký danh;
- Thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu.
2. Thông tin về sở hữu của nhà đầu tư trên Sổ chính do VSD lập và quản lý, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh, là bằng chứng để VSD xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư.
Điều 10. Giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Các quy định về giao dịch phát hành lần đầu và giao dịch chứng chỉ quỹ mở các lần tiếp theo, chuyển đổi từ quỹ đóng sang quỹ mở được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ và quy định tại Hợp đồng ĐLCN được ký kết giữa VSD và CTQLQ.
2. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và nhập lệnh giao dịch của nhà đầu tư (bao gồm lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi) vào hệ thống Fundserv trước thời điểm đóng sổ lệnh theo quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ, bao gồm các thông tin chính sau:
- Đối với lệnh mua thông thường:
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Tên sản phẩm quỹ đặt mua
+ Số tiền đặt mua
- Đối với lệnh đầu tư định kỳ
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số tiền đặt mua (nếu có)
+ Số kỳ tham gia
- Đối với lệnh bán
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số chứng chỉ quỹ đặt bán
- Đối với lệnh chuyển đổi
+ Mã quỹ chuyển đổi
+ Số lượng chứng chỉ quỹ chuyển đổi
+ Mã quỹ mục tiêu
Điều 11. Ghi nhận giao dịch và xác lập quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở
1. Việc ghi nhận giao dịch, phân bổ, thu hồi chứng chỉ quỹ do đặt mua, đặt bán, chuyển đổi được VSD thực hiện thông qua bút toán ghi sổ hạch toán tăng giảm trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà đầu tư.
2. Ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở là ngày VSD thực hiện bút toán ghi sổ trên Sổ chính và trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà đầu tư. Quyền sở hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của nhà đầu tư được VSD cập nhật tại sổ chính.
3. Số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư sở hữu hoặc giao dịch có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống tới số hạng thứ 2 sau dấu phẩy.
Điều 12. Các trường hợp chuyển quyền sở hữu không phải do mua bán
1. Trường hợp phát sinh việc thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với các giao dịch không phải do mua bán, nhà đầu tư gửi hồ sơ liên quan lên VSD thông qua ĐLPP nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của nhà đầu tư, ĐLPP chuyển hồ sơ cho VSD đồng thời nhập giao dịch chuyển quyền sở hữu của nhà đầu tư vào hệ thống FundServ.
2. Hồ sơ bao gồm:
2.1. Đối với chuyển quyền sở hữu do tặng, cho chứng chỉ quỹ mở:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở của các bên tặng, cho có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên tặng, cho;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng tặng, cho chứng chỉ quỹ mở có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp bên nhận tặng, cho là cá nhân);
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác (nếu có).
2.2. Đối với chuyển quyền sở hữu do thừa kế gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở của bên nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế (Mẫu số 03B/ĐLCN) kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của bên để lại tài sản thừa kế.
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân).
- Trường hợp thừa kế theo di chúc:
+ Bản sao hợp lệ di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
+ Bản sao hợp lệ văn bản phân chia tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng chỉ quỹ.
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật:
+ Bản tường trình của người nhận thừa kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi...) và cam kết về tính chính xác của các thông tin kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp;
+ Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận thừa kế)/văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế)/văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp những người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.3. Đối với chuyển quyền sở hữu theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án
VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ theo quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết định và VSD không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh (nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
a. Trường hợp các bên tự thỏa thuận thực hiện theo bản án, Quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 03B/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án, phán quyết của Trọng tài kèm theo các hồ sơ liên quan đến xử lý vụ việc;
- Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan thi hành án đối với trường hợp thực hiện thi hành án (nếu có);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
b. Trường hợp thực hiện theo Quyết định của cơ quan thi hành án
- Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của các bên chuyển quyền sở hữu;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án, quyết định kê biên tài sản;
- Văn bản bán đấu giá hoặc biên bản giao nhận tài sản để thi hành án;
- Giấy tờ khác có liên quan đến tài sản (nếu có).
2.4. Đối với chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp kèm theo Điều lệ của các bên có liên quan;
- Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập và Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu của các công ty bị hợp nhất/công ty nhận sáp nhập thông qua Hợp đồng hợp nhất sáp nhập (trường hợp hợp nhất, sáp nhập);
- Tài liệu chứng minh đã thông báo cho các chủ nợ và người lao động về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của các bên liên quan cam kết cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, Hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.5. Đối với trường hợp Chuyển quyền sở hữu giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ hoặc ngược lại và giữa công ty quản lý quỹ với nhau
2.5.1. Chuyển quyền sở hữu từ nhà đầu tư ủy thác sang Công ty quản lý quỹ trong trường hợp công ty quản lý quỹ nhận quản lý danh mục đầu tư ủy thác bằng tài sản:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ, thời gian ủy thác, điều kiện chấm dứt ủy thác....
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).2.5.2. Chuyển quyền sở hữu các chứng chỉ quỹ được ủy thác từ công ty quản lý quỹ sang nhà đầu tư ủy thác trong trường hợp có thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư; từ công ty quản lý quỹ sang nhà đầu tư ủy thác hoặc công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư; hoặc công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, phải hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản hoặc chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý; chuyển quyền sở hữu giữa các công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó:
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ tài liệu thể hiện có thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng ủy thác đầu tư giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp chấm dứt Hợp đồng ủy thác và hoàn trả lại tài sản cho nhà đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư và Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ mới trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được nhà đầu tư ủy thác (trường hợp chấm dứt Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ và chuyển danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác và các tài liệu pháp lý liên quan đến việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động (trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động phải hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư/chuyển toàn bộ danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư ủy thác và các văn bản có liên quan (Hợp đồng ủy thác, thỏa thuận ủy thác...giữa các công ty quản lý quỹ liên quan với nhà đầu tư ủy thác) trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác của nhà đầu tư được chuyển từ công ty quản lý quỹ này sang công ty quản lý quỹ khác (trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác giữa các công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó).
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
2.6. Đối với các trường hợp chuyển quyền sở hữu khác
- VSD sẽ thực hiện dựa trên đề nghị chuyển quyền sở hữu bằng văn bản của các bên chuyển quyền sở hữu sau khi có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
3. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở cho nhà đầu tư là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Sau khi thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở, VSD gửi văn bản thông báo việc chuyển quyền sở hữu cho ĐLPP nơi các bên liên quan đăng ký mở tài khoản để thông báo lại cho nhà đầu tư.
Điều 13. Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư
1. Việc điều chỉnh thông tin nhà đầu tư thực hiện trong các trường hợp sau:
a. Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh thông tin đã đăng ký;
b. ĐLPP nhập sai thông tin nhà đầu tư trên hệ thống FundServ.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin
a. Trường hợp điều chỉnh thông tin đã đăng ký, nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị lên ĐLPP kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định này và quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư (Mẫu số 04A/ĐLCN hoặc Mẫu của CTQLQ);
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP chứng minh nhân dân/căn cước công dân (trường hợp là nhà đầu tư cá nhân trong nước), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp là nhà đầu tư tổ chức trong nước), Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
b. Trường hợp ĐLPP nhập sai thông tin nhà đầu tư trên hệ thống FundServ, ĐLPP gửi VSD hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của ĐLPP (Mẫu số 04B/ĐLCN);
- Bản sao hồ sơ mở tài khoản của nhà đầu tư có đóng dấu treo của ĐLPP;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
3. Thực hiện điều chỉnh trên hệ thống FundServ
Khi thực hiện điều chỉnh các thông tin nhận diện, phân loại cho nhà đầu tư (bao gồm họ tên, số, ngày cấp và nơi cấp số ĐKSH, quốc tịch, loại hình nhà đầu tư và tài khoản ngân hàng), ĐLPP thực hiện upload hồ sơ đồng thời nhập giao dịch điều chỉnh thông tin lên hệ thống FundServ. Trong vòng hai (02) ngày làm việc sau khi ĐLPP thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin trên hệ thống, VSD sẽ xác nhận/từ chối xác nhận đề nghị điều chỉnh thông tin cho nhà đầu tư trên hệ thống FundServ, Trường hợp từ chối xác nhận, VSD nêu rõ lý do để ĐLPP thông báo cho nhà đầu tư hoàn tất hồ sơ và/ hoặc nhập lại giao dịch nếu cần thiết.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện điều chỉnh thông tin thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN được VSD ký kết với CTQLQ.
1. Việc lập Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ thực hiện quyền được VSD thực hiện căn cứ vào văn bản thông báo của CTQLQ về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền. CTQLQ chịu trách nhiệm công bố thông tin thực hiện quyền ra thị trường và các bên liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
2. VSD thực hiện tính toán và phân bổ quyền cho người sở hữu chứng chỉ quỹ theo tỷ lệ thực hiện do CTQLQ thông báo.
3. Trường hợp CTQLQ ủy quyền VSD trong việc gửi thư mời hoặc làm đại lý thực hiện việc bỏ phiếu điện tử hoặc các công việc khác liên quan đến việc tổ chức đại hội nhà đầu tư, lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản...việc tổ chức triển khai được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN ký kết giữa VSD và CTQLQ.
4. Đối với quyền nhận lợi tức bằng chứng chỉ quỹ, tại ngày phân bổ, VSD thực hiện thông qua bút toán ghi sổ hạch toán tăng số chứng chỉ quỹ được phân bổ trên tài khoản giao dịch quỹ mở của nhà đầu tư.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện các quyền cụ thể thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN đã được VSD ký kết với CTQLQ.
Điều 15. Phong tỏa, giải tỏa chứng chỉ quỹ tự nguyện theo yêu cầu của nhà đầu tư
1. Việc phong tỏa, giải tỏa chứng chỉ quỹ do VSD thực hiện.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ phong tỏa/giải tỏa chứng chỉ quỹ lên VSD thông qua ĐLPP. ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ để đảm bảo đầy đủ và hợp lệ theo quy định này và quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ Quỹ.
3. Hồ sơ phong tỏa/giải tỏa chứng chỉ quỹ
3.1. Trường hợp phong tỏa, hồ sơ gồm có:
a. Giấy đề nghị phong tỏa Chứng chỉ quỹ tự nguyện của Nhà đầu tư (Mẫu số 05/ĐLCN);
b. Thỏa thuận 3 bên về việc thực hiện phong tỏa Chứng chỉ quỹ tự nguyện (3 bản) (Mẫu số 06/ĐLCN);
c. Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP chứng minh nhân dân/căn cước công dân (trường hợp là cá nhân), Giấy chứng nhận đăng, ký doanh nghiệp (trường hợp là tổ chức);
d. Các tài liệu liên quan đến lý do đề nghị phong tỏa (nếu có).
3.2. Trường hợp giải tỏa, hồ sơ gồm có:
a. Giấy đề nghị giải tỏa Chứng chỉ quỹ của Nhà đầu tư (Mẫu số 07/ĐLCN);
b. Các tài liệu liên quan đến lý do đề nghị giải tỏa (nếu có).
4. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ĐLPP chuyển hồ sơ cho VSD, đồng thời thực hiện nhập giao dịch lên hệ thống FundServ.
5. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSD sẽ gửi Thông báo xác nhận về việc đã phong tỏa (Mẫu số 08/ĐLCN)/giải tỏa (Mẫu số 9/ĐLCN) chứng chỉ quỹ cho ĐLPP để thông báo cho nhà đầu tư.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện việc phong tỏa/giải tỏa tự nguyện chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Hợp đồng ĐLCN được VSD ký kết với CTQLQ.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để phối hợp, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc VSD quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây