473192

Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

473192
LawNet .vn

Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu: 10/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành: 29/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 10/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Nguyễn Anh Chức
Ngày ban hành: 29/04/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2021/QĐ-UBND

Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Lut Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bsung một sđiều của Luật Xây dựng năm 2020; Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; s 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết một sđiều của Luật Đầu tư công; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết s 09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công do tỉnh Hà Nam quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các B: XD, Tư pháp;
- Cục KT VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP, các CV;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo Hà Nam; Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam;
- Lưu: VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn
Anh Chức

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và tchức thực hiện các dự án đu tư xây dựng hạ tng kỹ thuật Khu đu giá quyn sử dụng đất sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam, không áp dụng cho các hình thức đấu giá khác.

2. Các nội dung khác về quản lý đầu tư, xây dựng các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất phải đảm bảo hiệu quả kinh tế. Dự kiến thu ngân sách (giá trị thu được qua đu giá trừ tổng mức đầu tư của dự án) đảm bảo không nhỏ hơn 30% tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp không đảm bảo số thu ngân sách, cần nghiên cứu đánh giá để lựa chọn thời điểm thực hiện phù hp hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Khu vực thực hiện dự án

Phân chia khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất:

1. Khu vực thành thị là khu vực trên địa bàn thuộc huyện Kim Bảng, thị xã Duy Tiên và thành phPhủ Lý.

2. Khu vực nông thôn là khu vực trên địa bàn thuộc các huyện Thanh Liêm, Lý Nhân và Bình Lục.

3. Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá quyền sử dụng đt ở thị trn thuộc khu vực nông thôn theo quy định tại Khoản 2 điu này, có thể áp dụng quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá quyn sử dụng đt như khu vực thành thị.

Điều 5. Quản lý thực hiện dự án

1. Chủ đầu tư: Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư. Trường hợp Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực không đủ điều kiện thực hiện thì y ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cp huyện) làm chủ đầu tư.

2. Nguồn vốn đầu tư: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do đơn vị quản lý trong kế hoạch đầu tư công trung hạn từng giai đoạn và thực hiện giao kế hoạch vốn hàng năm để tổ chức thực hiện dự án theo quy định của Luật Đu tư công 2019.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 6. Các bước thực hiện dự án

Gồm 08 bước thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất, cụ thể:

1. Bước 1: Về chấp thuận địa điểm;

2. Bước 2: Lập quy hoạch, thẩm định, phê duyệt quy hoạch 1/500;

3. Bước 3: Lập, thẩm định, chấp thuận quy mô đầu tư;

4. Bước 4: Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư;

5. Bước 5: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

6. Bước 6: Lập, thẩm định, phê duyệt, Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán;

7. Bước 7: Đấu thầu và tổ chức thực hiện dự án;

8. Bước 8: Nghiệm thu công trình hoàn thành và quyết toán công trình.

Điều 7. Thủ tục, thời gian và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan

1. Bước 1: Về chấp thuận địa điểm

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan tổng hợp và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, STài nguyên và Môi trường chp thuận địa điểm thực hiện dự án.

b) Thẩm định chấp thuận địa điểm:

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định, lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng về quy hoạch tổng thể và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chp thuận.

- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của Sở Xây dựng tối đa 07 ngày làm việc.

c) Chấp thuận địa điểm: Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Bước 2: Lập quy hoạch, thẩm định, phê duyệt quy hoạch 1/500.

a) Lập quy hoạch 1/500: Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện lập quy hoạch 1/500, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm.

b) Tham gia ý kiến thẩm định quy hoạch 1/500.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Xây dựng tham gia ý kiến về hồ sơ quy hoạch 1/500.

- Thành phần hồ sơ: Văn bản chấp thuận địa điểm; Hồ sơ, bản vẽ quy hoạch 1/500 khu vực thực hiện dự án; các Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có).

- Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì, lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị khác) và có văn bản tham gia về hồ sơ quy hoạch 1/500.

- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan tối đa 07 ngày làm việc.

c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch 1/500: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Bước 3: Lập, thẩm định, chấp thuận quy mô đầu tư

a) Cơ quan thực hiện đề xuất, lập quy mô đầu tư: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Thẩm định quy mô đầu tư.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh thẩm định, chấp thuận về quy mô đầu tư của dự án.

- Thành phần hồ sơ: các văn bản về chấp thuận địa điểm; ý kiến thẩm định quy hoạch 1/500; quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500; thuyết minh quy mô đầu tư dự án (bản vẽ sơ bộ thiết kế các hạng mục đầu tư dự án, khái toán tổng mức đầu tư của dự án) và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn có liên quan (Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và các đơn vị khác có liên quan) đ thm định vquy mô đầu tư, sự phù hp quy mô đu tư với quy hoạch và tổng hp báo cáo UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và đnghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; trong đó, thời gian lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan ti đa 07 ngày làm việc.

- Chấp thuận quy mô đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Quy mô các hạng mục đầu tư:

* Đối với hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá tại khu vực nông thôn:

- Về san nền trong các lô đất ở:

+ Cao độ san lấp thấp hơn cao độ quy hoạch là 1,0m.

+ Vật liệu san lấp sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương (cát san lấp, đá, đất, đất lẫn đá,..), độ đầm chặt K85; khuyến khích tận dụng vận liệu san lấp từ tro, xỉ theo chỉ dẫn kỹ thuật tại Quyết định số 216/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ Xây dựng.

- Về đường giao thông:

+ Kết cấu móng mặt đường: Hoàn thiện mặt đường đến cao độ quy hoạch, mặt đường láng nhựa 3 lớp dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2 (theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8863:2011); nền đường đắp đất lẫn đá theo tiêu chuẩn (xử lý nền đạt yêu cầu trước khi đắp).

+ Đối với các vị trí giáp ranh giới dự án (không hè đường) thực hiện đắp taluy và xử lý kết cấu mái taluy.

+ Kết cấu hè đường: Hè đường đầm chặt K90; Mặt hè không lát, đổ bê tông dày 10cm, mác 150. Mặt hè bê tông thấp hơn cao độ quy hoạch từ 3-5cm (phần hoàn thiện gạch lát hè do người sử dụng đất xây dựng công trình ở thực hiện đầu tư).

+ Bó vỉa sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 18x30x100cm; đan rãnh sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 50x30x5cm.

+ Hố trồng cây bằng viên vỉa bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2 (nguồn vốn trồng cây huy động các nguồn vn khác);

- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải được đầu tư theo quy hoạch được duyệt.

- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống phòng cháy chữa cháy: Đầu tư theo quy hoạch được duyệt.

- Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng:

+ Cấp điện sinh hoạt: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được duyệt. Phương án cp điện có thlựa chọn hạ ngm hoặc đi ni tùy thuộc vào từng khu vực theo quy hoạch.

+ Điện chiếu sáng hè đường: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt.

+ Trạm biến áp (nếu có): Trạm biến áp đầu tư theo lượng dân cư sinh sống (theo quy định phụ tải của ngành điện). Đầu tư xây dựng hệ thống điện cấp cho trạm và đường dây đến tủ tổng theo nguồn vốn ngành điện.

* Đối với hạ tầng kỹ thuật các khu đu giá tại khu vực thành thị

- Về san nền trong các lô đất ở:

+ Cao độ san lấp thấp hơn cao độ quy hoạch từ 0,5÷0,7 (m).

+ Vật liệu san lấp sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương (cát san lp, đá, đất, đất lẫn đá,..), độ đầm chặt K≥85, khuyến khích tận dụng vận liệu san lấp từ tro, xỉ theo chỉ dẫn kỹ thuật tại Quyết định số 216/QĐ-BXD ngày 28/3/2019 của Bộ Xây dựng.

- Về đường giao thông:

+ Kết cấu móng mặt đường: Hoàn thiện mặt đường bê tông nhựa chặt C19 dày 7cm (theo Tiêu chuẩn Việt Nam 8819:2011); nền đường đắp đất lẫn đá theo tiêu chuẩn (xử lý nền đạt yêu cu trước khi đắp).

+ Đối với các vị trí giáp ranh giới dự án (không hè đường) thực hiện đắp taluy và xử lý kết cấu mái taluy.

+ Kết cấu hè đường: Hè đường đầm chặt K≥90; Mặt hè không lát, đổ bê tông dày 10cm, mác 150. Mặt hè bê tông thấp hơn cao độ quy hoạch từ 3-5cm (phần hoàn thiện gạch lát hè do người sử dụng đất xây dựng công trình ở thực hiện đầu tư).

+ Bó vỉa sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 18x30x100cm; đan rãnh sử dụng bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2, kích thước 50x30x5cm.

+ Hố trồng cây bằng viên vỉa bê tông đúc sẵn mác 200 đá 1x2 (nguồn vốn trồng cây huy động các nguồn vn khác);

- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải được đầu tư theo quy hoạch được duyệt.

- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống phòng cháy chữa cháy: Đầu tư theo quy hoạch được duyệt.

- Hệ thống cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng:

+ Cấp điện sinh hoạt: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch hạ ngầm.

+ Điện chiếu sáng hè đường: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt.

+ Trạm biến áp (nếu ): Trạm biến áp đầu tư theo lượng dân cư sinh sống (theo quy định phụ tải của ngành điện). Đầu tư xây dựng hệ thống điện cấp cho trạm và đường dây đến tủ tng theo ngun vn ngành điện.

4. Bước 4: Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.

a) Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện giao phòng chuyên môn lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

- Về quy mô đầu tư: xác định cụ thể theo quy định tại Khoản 3, Điều 7, Chương II Quy định này.

b) Thẩm định chủ trương đầu tư: Thành lập Hội đồng thẩm định (đối với dự án nhóm B) hoặc giao đơn vị có chức năng (Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành ph, thị xã) để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

c) Quyết định chủ trương đầu tư:

- Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (Hội đồng nhân dân cấp huyện) hoặc theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp huyện cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có) phê duyệt chủ trương đầu tư.

- Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư: Mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn, cơ chế và giải pháp, chính sách thực hiện, chủ đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án.

5. Bước 5: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

a) Lập dự án đầu tư:

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư dự án.

- Nội dung lập dự án (Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật): theo quy định hiện hành của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng của Chính phủ.

b) Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư:

* Đối với dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) có Tổng mức đầu tư dưới 15,0 tỷ đồng:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện là cơ quan chủ trì thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định, ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan; lập Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện quyết định đầu tư.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế hạ tầng cấp huyện) thực hiện thm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; gửi kết quả thẩm định cho cơ quan chủ trì thẩm định. Các cơ quan liên quan, tùy theo chức năng nhiệm vụ có ý kiến thẩm định, thẩm duyệt dự án gửi cho cơ quan chủ trì thẩm định.

- Chủ đầu tư dự án được trình hồ sơ đồng thời đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện và cơ quan chủ trì thẩm định dự án.

- Nội dung báo cáo thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật): Theo mục 1 khoản 14 Điều 1 và khoản 2 mục 15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020.

- Thời gian thực hiện: thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của phòng chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.

- Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Đi với dự án có Tổng mức đầu tư từ 15,0 tỷ đồng trở lên:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định dự án, có trách nhiệm lấy ý kiến tham gia thẩm định dự án của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại mục 1 khoản 14 Điu 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định các nội dung theo quy định tại khoản 2 mục 15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020; gửi kết quả thẩm định cho cơ quan chủ trì thẩm định. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tùy theo chức năng nhiệm vụ có ý kiến thm định, thẩm duyệt dự án gửi cho cơ quan chủ trì thẩm định.

- Chủ đầu tư dự án được trình hồ sơ đồng thời đến cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan chủ trì thẩm định dự án.

- Cơ quan chủ trì thẩm định dự án có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định, thẩm duyệt, ý kiến tham gia dự án của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lập Báo cáo kết quả thẩm định dự án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đu tư.

- Thời gian thực hiện:

+ Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 35 ngày;

+ Đi với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 25 ngày;

+ Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.

- Phê duyệt dự án: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

c) Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

- Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư dự án.

- Căn cứ lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Căn cứ vốn đầu tư trong kế hoạch trung hạn từng giai đoạn và vốn bố trí trong kế hoạch hàng năm đã bố trí cho dự án.

- Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) có Tổng mức đầu tư dưới 15,0 tỷ đồng: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án có Tổng mức đầu tư trên 15,0 tỷ đng: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

+ Mu báo cáo thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: theo Mẫu số 2. Mu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015.

- Thời gian thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: tối đa 07 ngày làm việc.

- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

+ Đối với dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) có Tổng mức đầu tư dưới 15,0 tỷ đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Đối với dự án có Tổng mức đầu tư trên 15,0 tỷ đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

6. Bước 6: Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

a) Lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán:

- Đơn vị tổ chức thực hiện: Chủ đầu tư dự án, đơn vị tư vấn.

- Nội dung lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán: theo quy định hiện hành của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng của Chính phủ.

b) Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán:

- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công: theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 của Chính phủ và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.

- Thẩm định dự toán xây dựng công trình: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế hạ tng cp huyện).

c) Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán: theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 của Chính phủ và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.

7. Bước 7: Đấu thầu và tổ chức thực hiện dự án:

a) Về tổ chức đấu thầu:

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư dự án, đơn vị tư vấn lập Hồ sơ mời thầu, đánh giá Hồ sơ dự thầu, đơn vị thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Nội dung, trình tự, thủ tục đấu thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: theo quy định Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu và các Thông tư hướng dẫn về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Phê duyệt kết quả đấu thầu: Chủ đầu tư dự án.

c) Về tổ chức thực hiện dự án:

- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư dự án, các nhà thầu trúng thầu.

- Nội dung, trình tự thực hiện: theo quy định hiện hành của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ.

8. Bước 8: Nghiệm thu công trình hoàn thành và quyết toán công trình

a) Về nghiệm thu công trình:

- Đối với dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật) có Tổng mức đầu tư dưới 15,0 tỷ đồng: Chủ đầu tư dự án báo cáo Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế hạ tầng cấp huyện) thực hiện nghiệm thu theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 của Chính phủ và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.

- Đối với dự án có Tổng mức đầu tư trên 15,0 tỷ đồng: Chủ đầu tư dự án báo cáo Sở Xây dựng thực hiện nghiệm thu theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các Nghị định hướng dẫn về Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 của Chính phủ và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.

b) Về quyết toán công trình:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: chủ trì tổ chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: phê duyệt quyết toán dự án.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận quy mô đầu tư, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định phê duyệt dự án trước thời điểm quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung đã được chấp thuận, phê duyệt.

2. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư, quy mô đầu tư nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa quyết định phê duyệt dự án thì phải xác định lại về hiệu quả đầu tư theo khoản 2, Điều 3, Quy định này. Trường hợp đáp ứng hiệu quả đầu tư mới được tổ chức thực hiện các bước tiếp theo.

3. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu đu giá quyền sử dụng đất chưa được chấp thuận địa điểm, chấp thuận quy mô đầu tư thì thực hiện theo quy định này.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện: rà soát, đề xuất vị trí các khu đất dự kiến đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện đấu giá quyền nhằm tạo nguồn lực đầu tư; có trách nhiệm cân đối, bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước do đơn vị quản lý trong kế hoạch đầu tư công trung hạn từng giai đoạn và thực hiện giao kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện dự án theo đúng tiến độ. Chỉ đạo và tổ chức quản lý, thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo theo đúng quy định về lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đu tư, dự án đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức đấu thầu và đánh giá, giám sát đầu tư các dự án.

3. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo theo đúng quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết 1/500, quy mô đầu tư đã được chấp thuận; thực hiện nghiệm thu công trình hoàn thành theo thẩm quyền.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu đu giá quyn sử dụng đt đảm bảo theo đúng quy định vLuật Đt đai, các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ về quản lý đất đai và quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.

5. Sở Tài chính: Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện quyết toán dự án hoàn thành; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh các khoản thu, nộp về ngân sách nhà nước từ đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo theo đúng quy định.

6. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và giải quyết kịp thời./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác