Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 09/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 12/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 12/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ DO NGÂN SÁCH CẤP XÃ QUẢN LÝ THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 306/STC-TCĐT ngày 08/02/2018.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22/02/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC
QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ DO NGÂN SÁCH CẤP XÃ QUẢN LÝ THEO NIÊN
ĐỘ NGÂN SÁCH HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày
12/02/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do cấp xã quản lý theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh, bao gồm: lập, gửi, xét duyệt quyết toán, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán và chỉnh lý quyết toán.
Đối với các dự án đầu tư thuộc quyền quản lý của UBND cấp xã được đầu tư bằng các nguồn vốn khác (không thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước) khuyến khích vận dụng theo Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh;
2. Các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án thuộc cấp xã;
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
4. Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
5. Các đơn vị và tổ chức khác có liên quan đến việc quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm;
Điều 3. Nguyên tắc quyết toán
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thời hạn khóa sổ lập báo cáo quyết toán năm
Thực hiện theo Điều 4 Thông tư 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Nội dung báo cáo quyết toán vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
Thực hiện theo Điều 5 Thông tư 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Nội dung xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
UBND cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
1) Bộ phận tài chính, kế toán cấp xã phối hợp với các bộ phận khác có liên quan tham mưu cho UBND cấp xã thống nhất số liệu quyết toán với Kho bạc Nhà nước cấp huyện, lập, gửi báo cáo quyết toán cùng với quyết toán ngân sách cấp xã theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước.
2) UBND cấp xã thẩm định và ra thông báo thẩm định trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo chế độ quy định).
3) UBND cấp xã tổng hợp vào quyết toán ngân sách cấp xã hằng năm, báo cáo, để trình HĐND cấp xã phê chuẩn, chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi HĐND cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, UBND cấp xã gửi báo cáo quyết toán theo đúng quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Bộ phận tài chính, kế toán cấp xã phối hợp với các bộ phận khác có liên quan tham mưu cho UBND cấp xã quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm, gồm: lập, gửi, xét duyệt quyết toán, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán và chỉnh lý quyết toán theo đúng quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện
Trên cơ sở báo cáo quyết toán năm do UBND cấp xã và Kho bạc Nhà nước cấp huyện lập, gửi lên, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp vào quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây