Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 09/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 28/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 24 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Bạc Liêu, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UBND TỈNH |
VỀ ĐỊNH MỨC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này quy định về định mức cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
Điều 3. Nguyên tắc chung xác định bồi thường, hỗ trợ
1. Cây trồng trước ngày nhà nước công bố quyết định thu hồi đất, được xem xét bồi thường.
2. Cây trồng sau ngày nhà nước công bố quyết định thu hồi đất thì không được bồi thường.
4. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
5. Cây lúa, hoa màu và vật nuôi theo thời vụ hàng năm về nguyên tắc khi thu hồi đất, đối tượng đang sử dụng đất tự thu hoạch sản phẩm và không bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu nuôi trồng, thời điểm thu hoạch cuối cùng và dự kiến thời gian bàn giao mặt bằng). Trừ những trường hợp cần thu hồi đất gấp không thể chờ người dân thu hoạch sản phẩm thì được xét bồi thường.
6. Cây cảnh không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
7. Đối với các trường hợp phát sinh không nằm trong Quy định này thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ý kiến, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc phân loại để bồi thường, hỗ trợ cây trồng
1. Đối với cây lâu năm (cây ăn trái) thu hoạch nhiều lần:
Việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 3 loại:
- Loại A: Là những cây đã và đang cho trái, cây sinh trưởng bình thường và có đường kính gốc từ 15cm trở lên (riêng đối với các loại cây như: Bưởi, cam, quýt, chanh, tắc, táo, ổi, đường kính gốc từ 8cm trở lên và cây thanh long diện tích hình chiếu tán cây phải đạt từ 2,5m2/trụ trở lên).
- Loại B: Là những cây chưa cho trái và có đường kính gốc từ 8 đến dưới 15cm (riêng đối với các loại cây như: Bưởi, cam, quýt, chanh, tắc, táo, ổi đường kính gốc từ 6 đến dưới 8cm; cây thanh long diện tích hình chiếu tán cây phải đạt từ 1,4 đến dưới 2,5m2/trụ).
- Loại C: Là những cây còn nhỏ có đường kính gốc từ 3 đến dưới 8cm (riêng đối với các loại cây như: Bưởi, cam, quýt, chanh, tắc, táo, ổi, đường kính gốc dưới 6cm; cây thanh long diện tích hình chiếu tán cây dưới 1,4m2/trụ).
Đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là 0,5m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng, trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định đường kính gốc theo quy định 0,5m thì căn cứ vào vị trí phân nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây đó (nhưng không đo ngay chạc hai, chạc ba).
2. Định mức mật độ cây ăn trái cho 1 hecta được tính theo Phụ lục 1, Bảng 1.
3. Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần:
a) Cây lấy gỗ, cây bóng mát:
- Đối với cây bằng lăng, sao, dầu, xà cừ:
+ Loại A: Có đường kính gốc từ 30 - 40cm trở lên.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 15cm.
- Đối với cây bóng mát (còng, phượng vĩ, bàng):
+ Loại A: Có đường kính gốc từ 30 - 40cm trở lên.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 30cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 15cm.
- Đối với cây gòn, bạch đàn, phi lao (dương), cây keo các loại:
+ Loại A: Có đường kính gốc trên 15cm.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm.
- Đối với các loại cây khác (tràm, đước, cóc, vẹt, tra, mắm, bần, so đũa):
+ Loại A: Có đường kính gốc trên 7cm.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 7cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5cm.
Phân loại theo đường kính gốc cây để tính bồi thường. Điểm đo đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là 1m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng, trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định đường kính gốc theo quy định 1m thì căn cứ vào vị trí phân nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây đó (nhưng không đo ngay chạc hai, chạc ba).
Trường hợp cây còn nhỏ không thể phân loại được thì được tính bằng 50% đơn giá cây loại C.
b) Cây tre, trúc, lục bình:
- Loại A: Là những cây đã và đang cho thu hoạch ổn định, chiều cao trên 5m đối với tre và trên 3m đối với trúc, lục bình.
- Loại B: Là những cây chưa cho thu hoạch, cây xanh tốt, chiều cao 2m đến dưới 5m đối với tre và 2m đến dưới 3m đối với trúc, lục bình.
- Loại C: Là những cây còn nhỏ, có chiều cao dưới 2m, cây đang lão hóa.
Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục bình cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
Đơn vị tính cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tre, trúc, lục bình quy định là m2/bụi.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì việc xác định bồi thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và nhân với đơn giá từng loại cây.
c) Cây dừa nước: Tính bằng m2.
- Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi;
- Cây hàng năm trồng trên đất chuyên canh lúa mà khó xác định năng suất, sản lượng thì được quy về cây trồng chính là cây lúa với năng suất được tính của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề và giá lúa lấy giá trung bình tại thời điểm thu hồi.
1. Đơn giá bồi thường cây ăn trái (Phụ lục 2, Bảng 2 và Bảng 3).
2. Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng sinh trưởng như cây hàng năm nhưng có khả năng cho thu hoạch trong nhiều năm.
- Cây đu đủ:
+ Cây chưa cho trái: 30.000 đồng/cây.
+ Cây đang cho trái: 110.000 đồng/cây.
- Cây khóm, mía: 21.000 đồng/m2.
- Cây chuối:
+ Cây chưa cho trái: 30.000 đồng/cây.
+ Cây lớn đang có bắp, có buồng: 100.000 đồng/cây.
3. Đơn giá bồi thường nhóm cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ), tre, trúc và lục bình (Phụ lục 3, Bảng 4 và Bảng 5).
4. Đơn giá bồi thường cây dừa nước: 17.000 đồng/m2.
5. Đơn giá bồi thường cây leo giàn, cây làm hàng rào.
- Đối với cây leo giàn: Bồi thường 75.000 đồng/m2 giàn.
- Các loại cây dâm bụt, xương rồng và các loại cây khác trồng làm hàng rào xung quanh nhà, ven đường đi: Bồi thường 200.000 đồng/m2.
- Cây trứng cá trồng để lấy bóng mát:
+ Cây có đường kính gốc lớn hơn 10cm, bồi thường 65.000 đồng/cây.
+ Cây có đường kính gốc từ 5 đến 10cm, bồi thường 39.000 đồng/cây.
+ Cây có đường kính gốc dưới 5cm, bồi thường 26.000 đồng/cây.
6. Hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh
- Loại trồng thẳng xuống đất: Hỗ trợ 115.000 đồng/cây.
- Loại trồng trong chậu hỗ trợ tiền di chuyển lên xe để vận chuyển đi:
+ Đối với chậu có đường kính từ 30cm đến 50cm hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
+ Đối với chậu có đường kính từ 50cm đến 90cm hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
+ Đối với chậu có đường kính từ 90cm trở lên hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
Điều 6. Căn cứ để tính bồi thường vật nuôi
Đối với vật nuôi là thủy sản, áp dụng theo Điều 13 của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Đơn giá vật tư, con giống: Đối với đơn giá vật tư, con giống, đề nghị các đơn vị lập dự toán áp dụng theo công bố giá liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính theo từng thời điểm.
2. Chỉ tiêu kỹ thuật nuôi tôm (Phụ lục 4, Bảng 6).
3. Định mức một vụ nuôi cho từng mô hình (Phụ lục 4, Bảng 7).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm kịp thời báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thống nhất đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 1: Định mức mật độ cây ăn trái cho một hecta
STT |
Tên cây ăn trái |
Đơn vị tính |
Khoảng cách (m) |
Mật độ trồng tối đa |
1 |
Dừa |
Cây/ha |
7 x 7 |
205 |
2 |
Nhãn |
Cây/ha |
5 x 5 |
400 |
3 |
Vú sữa |
Cây/ha |
7 x 7 |
205 |
4 |
Xoài |
Cây/ha |
6 x 6 |
278 |
5 |
Sabôchê |
Cây/ha |
5 x 6 |
333 |
6 |
Bưởi |
Cây/ha |
5 x 4 |
500 |
7 |
Cam, quýt, tắc |
Cây/ha |
2 x 3 |
1.667 |
8 |
Chanh |
Cây/ha |
3 x 4 |
833 |
9 |
Cóc |
Cây/ha |
7 x 7 |
205 |
10 |
Ổi |
Cây/ha |
3 x 4 |
833 |
11 |
Me |
Cây/ha |
8 x 8 |
156 |
12 |
Mãng cầu xiêm |
Cây/ha |
4 x 5 |
500 |
13 |
Mãng cầu ta |
Cây/ha |
3 x 3 |
1.111 |
14 |
Thanh long |
Cây/ha |
3 x 3 |
1.111 |
15 |
Táo |
Cây/ha |
4 x 4 |
625 |
16 |
Chuối |
Cây/ha |
2 x 3 |
1.660 |
17 |
Đu đủ |
Cây/ha |
2,5 x 2,5 |
1.600 |
18 |
Ca cao |
Cây/ha |
3 x 3 |
1.100 |
19 |
Mận |
Cây/ha |
5 x 6 |
333 |
20 |
Sơ ri |
Cây/ha |
5 x 6 |
333 |
21 |
Khế |
Cây/ha |
5 x 6 |
333 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 2: Đơn giá bồi thường cây ăn trái
STT |
Tên các loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Dừa |
Cây |
698.000 |
510.000 |
331.000 |
2 |
Xoài |
Cây |
855.000 |
648.000 |
344.000 |
3 |
Bưởi |
Cây |
655.000 |
405.000 |
218.000 |
4 |
Cam |
Cây |
624.000 |
384.000 |
204.000 |
5 |
Chanh |
Cây |
504.000 |
312.000 |
168.000 |
6 |
Quýt |
Cây |
603.000 |
373.000 |
182.000 |
7 |
Tắc |
Cây |
384.000 |
240.000 |
132.000 |
8 |
Mít |
Cây |
658.000 |
408.000 |
221.000 |
9 |
Vú sữa |
Cây |
1.230.000 |
856.000 |
442.000 |
10 |
Nhãn xuồng, nhãn Edor |
Cây |
681.000 |
421.000 |
226.000 |
11 |
Nhãn khác |
Cây |
524.000 |
324.000 |
174.000 |
12 |
Điều |
Cây |
284.000 |
179.000 |
101.000 |
13 |
Sabôchê |
Cây |
690.000 |
425.000 |
227.000 |
14 |
Me |
Cây |
543.000 |
335.000 |
179.000 |
15 |
Mận |
Cây |
375.000 |
237.000 |
134.000 |
16 |
Táo |
Cây |
377.000 |
272.000 |
179.000 |
17 |
Ổi |
Cây |
291.000 |
225.000 |
165.000 |
18 |
Sơ - ri, khế |
Cây |
268.000 |
197.000 |
132.000 |
19 |
Chùm ruột |
Cây |
162.000 |
102.000 |
57.000 |
20 |
Lê - ki - ma |
Cây |
418.000 |
258.000 |
138.000 |
21 |
Cóc |
Cây |
218.000 |
138.000 |
78.000 |
22 |
Mãng cầu |
Cây |
243.000 |
152.000 |
84.000 |
23 |
Sầu riêng |
Cây |
1.300.000 |
904.000 |
469.000 |
24 |
Thốt nốt |
Cây |
214.000 |
145.000 |
93.000 |
25 |
Ca cao |
Cây |
324.000 |
204.000 |
114.000 |
26 |
Nhào |
Cây |
118.000 |
72.000 |
37.000 |
27 |
Lựu |
Cây |
320.000 |
201.000 |
112.000 |
28 |
Ô môi |
Cây |
228.000 |
191.000 |
141.000 |
29 |
Dâu |
Cây |
308.000 |
193.000 |
107.000 |
30 |
Thanh long |
Bụi/trụ |
306.000 |
194.000 |
109.000 |
Bảng 3: Đơn giá bồi thường cây ăn trái mới trồng đến dưới 03 tháng tuổi
STT |
Tên các loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 |
Dừa |
Cây |
90.000 |
2 |
Xoài |
Cây |
65.000 |
3 |
Bưởi |
Cây |
65.000 |
4 |
Cam |
Cây |
55.000 |
5 |
Chanh |
Cây |
50.000 |
6 |
Quýt |
Cây |
55.000 |
7 |
Tắc |
Cây |
50.000 |
8 |
Mít |
Cây |
55.000 |
9 |
Vú sữa |
Cây |
65.000 |
10 |
Nhãn xuồng, nhãn Edor |
Cây |
90.000 |
11 |
Nhãn khác |
Cây |
60.000 |
12 |
Điều |
Cây |
60.000 |
13 |
Sabôchê |
Cây |
90.000 |
14 |
Me |
Cây |
55.000 |
15 |
Mận |
Cây |
55.000 |
16 |
Táo |
Cây |
55.000 |
17 |
Ổi |
Cây |
55.000 |
18 |
Sơ - ri, khế |
Cây |
40.000 |
19 |
Chùm ruột |
Cây |
30.000 |
20 |
Lê - ki - ma |
Cây |
40.000 |
21 |
Cóc |
Cây |
40.000 |
22 |
Mãng cầu |
Cây |
50.000 |
23 |
Sầu riêng |
Cây |
90.000 |
24 |
Thốt nốt |
Cây |
42.000 |
25 |
Ca cao |
Cây |
30.000 |
26 |
Nhào |
Cây |
20.000 |
27 |
Lựu |
Cây |
50.000 |
28 |
Ô môi |
Cây |
20.000 |
29 |
Dâu |
Cây |
55.000 |
30 |
Thanh long |
Bụi/trụ |
55.000 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 4: Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ
STT |
Loài cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Sao |
Cây |
3.200.000 |
1.600.000 |
800.000 |
2 |
Dầu |
Cây |
3.200.000 |
1.600.000 |
800.000 |
3 |
Xà cừ |
Cây |
3.200.000 |
1.600.000 |
800.000 |
4 |
Bằng lăng |
Cây |
1.600.000 |
800.000 |
400.000 |
5 |
Phượng vĩ |
Cây |
850.000 |
500.000 |
250.000 |
6 |
Còng |
Cây |
850.000 |
500.000 |
250.000 |
7 |
Bàng |
Cây |
850.000 |
500.000 |
250.000 |
8 |
Bạch đàn, cây gòn |
Cây |
100.000 |
70.000 |
45.000 |
9 |
Phi lao (cây dương) |
Cây |
100.000 |
70.000 |
45.000 |
10 |
Keo các loại |
Cây |
100.000 |
70.000 |
45.000 |
11 |
Tràm, đước, cóc, vẹt, tra, mắm, so đũa |
Cây |
70.000 |
30.000 |
15.000 |
Bảng 5: Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục bình
TT |
Tên các loại cây |
ĐVT |
Đơn giá bồi thường (đồng) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Tre |
m2/bụi |
240.000 |
124.000 |
90.000 |
2 |
Trúc |
m2/bụi |
200.000 |
96.000 |
54.000 |
3 |
Lục bình |
m2/bụi |
230.000 |
150.000 |
90.000 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng 6: Chỉ tiêu kỹ thuật nuôi tôm
Đối tượng nuôi |
Hình thức nuôi |
Mật độ nuôi (con/m2) |
Cỡ giống thả |
Hệ số chuyển đổi thức ăn |
Thời gian nuôi (tháng) |
Tỷ lệ sống (%) |
Cỡ thu hoạch (con/kg) |
Tôm sú |
BTC |
10-15 |
PL15 |
1,5 |
6 |
75 |
25 - 30 |
TC |
25 |
PL15 |
1,8 |
6 |
75 |
25 - 30 |
|
QCCT chuyên tôm |
4-9 |
PL15 |
0,8 - 1,0 |
4 - 5 |
60 |
20 - 30 |
|
QCCT - KH |
2-3 |
PL15 |
TATN |
10 |
30 |
20 - 30 |
|
Tôm - lúa |
2-3 |
PL15 |
TATN |
4 - 5 |
45 |
25 - 30 |
|
Tôm thẻ chân trắng |
TC - BTC |
40-100 |
PL12 |
1,3 - 1,5 |
3 - 3,5 |
80 |
60 - 80 |
Ghi chú: TC (thâm canh); TC - BTC (thâm canh - bán thâm canh); QCCT (quảng canh cải tiến); QCCT - KH (quảng canh cải tiến kết hợp); TATN (thức ăn tự nhiên).
Bảng 7: Định mức một vụ nuôi cho từng mô hình
1. Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0.2ha ao lắng; 0.2ha ao xử lý nước thải; 0.1ha chứa bùn; 0.5ha bờ, mương).
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
04 |
Hoặc 04 moteur 3HP |
|
04 Dàn quạt bao gồm: Láp quạt Hộp số Khớp nối “Kẹt đăng” Cánh quạt Tầm vông |
Cây Cái Cái Cái Cánh Cây |
08 04 04 04 52 32 |
Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
|
01 chòi canh + 01 nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Rào lưới quanh ao |
m |
600m |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
04 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
04 |
|
|
Tôm giống |
Con |
150.000 |
37.500 con/ao |
|
Hóa chất: |
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800-1.200 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
3.000-4.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
40 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
250-300 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
Vi sinh |
Kg |
35-40 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
5.625 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
600 |
Hoặc 8.000Kw nếu dùng moteur Chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
500 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
360 |
2 người |
2. Mô hình tôm sú thâm canh (2ha đất: 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500 m2; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
05 |
Hoặc 05 moteur 3HP |
|
08 dàn quạt, gồm: Láp quạt Hộp số “Kẹt đăng” Cánh quạt Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
12 05 08 104 64 |
04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø 32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
25 |
01 chòi canh + 01 nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lưới rào quanh ao |
m |
600 |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
04 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
04 |
|
|
Tôm giống |
Con PL15 |
250.000 |
|
|
Hóa chất: |
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800-1.000 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
4.000-5.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
80 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
120-160 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
Vi sinh |
Kg |
35 - 40 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
11.250 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
600 - 1.000 |
Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
400 - 500 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
3 |
Lao động |
|||
|
Công lao động |
Ngày |
360 |
2 người |
3. Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm canh - bán thâm canh (2ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
5.120 |
|
|
Cây giếng nước ngọt |
Cây |
01 |
|
|
Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy quạt |
Cái |
11 |
Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và 01 cái 3HP) |
|
12 - 16 dàn quạt, gồm: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt + Tầm vông cắm quạt |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
24 10 12-16 156-208 96-128 |
8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø 32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
25 |
01 chòi canh và một nhà kho |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
02 |
Loại 100kg và 0,5kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lưới rào quanh ao |
m |
600 |
|
|
Cọc rào |
Cọc |
200 |
Loại dài 2m |
|
Cầu ao |
Cái |
08 |
|
|
Sàn ăn |
Cái |
08 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
02 |
|
|
Tôm giống |
Con |
800.000 |
Mật độ 80 con/m2 |
|
Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
1.200 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Diệt khuẩn |
Kg |
400 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
500 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
5.000 |
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung |
Kg |
85 |
|
|
+ Khoáng tạt |
Kg |
400-450 |
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
|
|
|
Vi sinh tùy loại |
Kg |
35 - 40 |
Tùy loại |
|
Thức ăn |
Kg |
12.000 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
1.200-1.800 |
Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt |
|
Điện |
Kw |
200 - 400 |
|
|
Xét nghiệm mẫu nước |
Lần |
06 |
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng |
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
4 |
|
3 |
Lao động |
|||
|
Công lao động |
Ngày |
270 |
2 người |
4. Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,35ha diện tích bờ, mương)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
4.480 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
02 |
|
|
Cánh, láp quạt, hộp số: + Láp quạt + Hộp số + “Kẹt đăng” + Cánh quạt + Tầm vông |
Cây Cái Cái Cánh Cây |
06 02 04 32 - 40 32 |
02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø 32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m. Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x3x2 |
01 cống chung cho khu nuôi |
|
Nhà ở |
m2 |
15 |
01 cái chứa thức ăn và canh |
|
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
Loại 20kg |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Sàn ăn |
Cái |
04 |
|
|
Chài kiểm tra tôm |
Cái |
01 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống |
Con |
80.000-100.000 |
|
|
Thức ăn |
Kg |
1.600-2.000 |
|
|
Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
800 |
||
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
||
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
||
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
1.500-2.000 |
||
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%) |
Kg |
400 |
||
|
Vi sinh |
Kg |
8-10 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
300 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
4 |
|
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
180 |
1 người |
5. Mô hình tôm sú quảng canh cải tiến kết hợp (1,55ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
1.920 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
01 |
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Chòi canh |
m2 |
6 |
01 cái |
|
Xuồng |
Chiếc |
01 |
|
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x2x1,5 |
01 cống chung cho khu nuôi |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lú hoặc đó đặt lưới |
Cái |
06 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống: + Tôm + Cua + Cá (2cm) |
Con Con Con
|
120.000 2.000 10.000 |
Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ. Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2 |
|
Hóa chất: |
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO) |
Kg |
200-500 |
|
|
+ Diệt tạp (Saponin) |
Kg |
140 |
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...) |
Kg |
50 |
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg |
500-1.000 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
150-200 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
01 |
|
|
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
180 |
01 người |
6. Mô hình tôm - lúa: (1.55ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Đầu tư cơ bản |
|||
|
Xây dựng ao |
m3 |
1.920 |
|
|
Máy nổ D10 |
Cái |
01 |
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…) |
Bộ |
01 |
Túi lọc nước: 15 - 30m Ống bơm nước: 10 - 15m |
|
Chòi canh |
m2 |
6 |
01 cái |
|
Xuồng |
Chiếc |
01 |
|
|
Cống thoát nước |
m |
0,5x2x1,5 |
01 cống chung cho khu nuôi |
2 |
Sản xuất trực tiếp |
|||
|
Lú hoặc đó đặt lưới |
Cái |
06 |
|
|
Dụng cụ đo môi trường |
Bộ |
01 |
|
|
Con giống: + Tôm + Cua |
Con Con
|
60.000 1.000 |
Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa |
|
Thức ăn |
Kg |
30 |
|
|
Hóa chất: + Vôi cải tạo ao (CaO) + Diệt tạp (Saponin) + Gây màu nước (NPK, DAP...) + Vôi ổn định môi trường (CaCO3) |
Kg Kg Kg
Kg
|
200 30 20
250-300 |
|
|
Dầu Diezel, nhớt |
Lít |
100-150 |
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...) |
Bộ |
01 |
|
3 |
Lao động |
|||
|
Lao động |
Ngày |
75 |
01 người |
UBND TỈNH BẠC LIÊU
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây