Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức tặng quà chúc, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi và mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức tặng quà chúc, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi và mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 09/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 28/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 28/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TẶNG QUÀ CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI Ở TUỔI 70, 75, 80, 85, 95, TRÊN 100 TUỔI VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ TỔ CHỨC LỄ ĐẠI THỌ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 828/TTr-STC ngày 25 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi và mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi:
a) Người cao tuổi trên 100 tuổi: Mức quà tặng 450.000 đồng/người.
b) Người cao tuổi ở tuổi 95 tuổi: Mức quà tặng 400.000 đồng/người.
c) Người cao tuổi ở tuổi 80, 85 tuổi: Mức quà tặng 200.000 đồng/người.
d) Người cao tuổi ở tuổi 70, 75 tuổi: Mức quà tặng 100.000 đồng/người.
Việc tặng quà mừng thọ đối với người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi bằng hiện vật, bằng tiền mặt hoặc cả tiền mặt và hiện vật do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định trên cơ sở đề xuất của Hội Người cao tuổi tại địa phương.
2. Mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ đối với người tròn 110 tuổi là 8.000.000 đồng/người, trong đó: Tặng tiền mặt là 5.000.000 đồng và kinh phí tổ chức Lễ Đại thọ là 3.000.000 đồng.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ được thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội hàng năm phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Kinh phí tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70,75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi trở lên thực hiện từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên và các nguồn khác được phân bổ hàng năm theo phân cấp của các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban đại diện Hội người Cao tuổi tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn số 1690/UBND-TCĐT ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quà tặng mừng thọ và Công văn số 119/UBND-VHXH ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý chủ trương nâng mức quà tặng mừng thọ đối với người cao tuổi trên 100 tuổi và lễ mừng thọ cho người cao tuổi tròn 110 tuổi của tỉnh hàng năm./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây