Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 09/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 09/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 09/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 09/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 09 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định bổ sung về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được quy định như sau:
1. Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
a) Nguyên tắc xác định: đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm theo quy định của Chính phủ. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất:
- Đối với đất ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ: 0,75%/năm;
- Đối với đất tại các khu vực, lĩnh vực còn lại: 1,5%/năm.
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): được xác định bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
3. Giá thuê mặt nước:
a) Dự án nuôi trồng thủy sản:
- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 700.000 đồng/ha/năm;
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 200.000 đồng/ha/năm.
b) Dự án kinh doanh, dịch vụ:
- Dự án sử dụng mặt nước không cố định:
+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 1.200.000 đồng/ha/năm;
+ Nằm cách bờ từ trên 5 km: 900.000 đồng/ha/năm.
- Dự án sử dụng mặt nước cố định:
+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 700.000 đồng/ha/năm;
+ Nằm cách bờ từ trên 5 km: 400.000 đồng/ha/năm.
Vị trí mặt nước cho thuê được tính từ mép bờ biển (đất liền hoặc từ các đảo) trở ra.
c) Giá thuê mặt biển đối với các dự án thăm dò, khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa Việt Nam thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 1.000.000 đồng/ha/năm;
- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 2.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 52/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 06/2010/QĐ- UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận.
2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định của Chính phủ tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, thực hiện việc quyết định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể theo phân cấp thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây