264474

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

264474
LawNet .vn

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu: 08/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Văn Phong
Ngày ban hành: 20/03/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 08/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Nguyễn Văn Phong
Ngày ban hành: 20/03/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2013/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 20 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học;

Căn cứ Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn;

Căn cứ Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm;

Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh tại Tờ trình số 518/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 82/2004/QĐ-UBT ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành quy định tạm thời về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và bãi bỏ Điều 5, 6, 7 của Quyết định số 336/1999/QĐ-UBT ngày 22 tháng 02 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành quy định điều kiện kinh doanh giết mổ, buôn bán và vận chuyển heo, trâu, bò trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng để bảo vệ môi trường đối với các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị có liên quan;

2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

3. Quy định này không áp dụng đối với cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có quy mô: dưới 5 đầu gia súc; dưới 30 đầu gia cầm trong điều kiện không hoạt động thường xuyên.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đánh giá tác động môi trường: là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó;

2. Khu vực đông dân cư: là khu vực dân cư ở tập trung (theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt), chợ cố định, bến phà, bến xe, tụ điểm du lịch, khu vui chơi giải trí và các công trình công cộng khác;

3. Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm: là nơi diễn ra các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm có địa điểm cố định; được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định (đối với các trường hợp phải đăng ký theo quy định);

4. Gia súc: là các động vật nuôi phổ biến như: trâu, bò, dê, cừu, heo, ngựa, thỏ,...

5. Gia cầm: là các động vật nuôi phổ biến như: gà, vịt, đà điểu, chim cút, bồ câu, ngỗng...

6. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: là cơ sở có địa điểm cố định, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm theo quy định;

7. Chủ cơ sở: là chủ sở hữu cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, bảo quản gia súc, gia cầm;

8. Khu giết mổ: là nơi diễn ra các hoạt động vệ sinh thú y trước khi giết mổ, gây choáng, lấy tiết, nhúng nước nóng, đánh lông, tách phủ tạng, làm sạch phủ tạng ăn được, rửa thân thịt lần cuối, làm lạnh, kiểm tra thân thịt, dán tem và đóng dấu kiểm soát giết mổ;

9. Chất thải lỏng: là chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi và giết mổ bao gồm: nước phân, nước tiểu, nước rửa chuồng trại, thuốc thú y, hoá chất lỏng, dung dịch xử lý chuồng trại…

10. Chất thải rắn: là chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi và giết mổ bao gồm: phân động vật, xác động vật, phủ tạng động vật, da, lông, sừng, móng,…

11. Chất thải khí: là chất thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi và giết mổ bao gồm: CO2, NH3, H2S, CH4, khí có mùi…

12. QCVN: là quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định.

13. BOD5, COD, pH, tổng N, tổng P, SS, coliform: là các thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.

Điều 4. Phân loại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm

1. Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm:

a) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô lớn, tập trung là cơ sở thuộc các đối tượng như sau: Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có giá trị sản lượng hàng hoá từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên hoặc cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm thường xuyên có số lượng gia súc, gia cầm được quy định thuộc một trong số các trường hợp sau: từ 500 đầu gia súc trở lên đối với trâu, bò; từ 1.000 đầu gia súc trở lên đối với các gia súc khác; từ 20.000 đầu gia cầm trở lên đối với gà, vịt; từ 200 con trở lên đối với đà điểu; từ 100.000 con trở lên đối với chim cút;

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô hộ gia đình, cá nhân là cơ sở chăn nuôi có số lượng gia súc, gia cầm nhỏ hơn cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy định này.

2. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm:

a) Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm có quy mô tập trung, công nghiệp: là cơ sở thường xuyên có số lượng giết mổ gia súc, gia cầm có công suất giết mổ 500 con gia súc/ngày trở lên và công suất giết mổ 5000 con gia cầm/ngày trở lên;

b) Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm có quy mô hộ gia đình, cá nhân là cơ sở có số lượng giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ hơn cơ sở có quy mô, công suất giết mổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Quy định này.

Chương II

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 5. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô hộ gia đình, cá nhân

1. Địa điểm chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô hộ gia đình, cá nhân phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc, diệt mầm bệnh đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y trong chăn nuôi và các quy định về bảo vệ môi trường.

2. Yêu cầu về xử lý chất thải:

a) Khu xử lý chất thải phải được bố trí phía cuối khu vực chăn nuôi, ở địa thế thấp nhất, phải có đủ diện tích và điều kiện để xử lý chất thải rắn, nước thải và gia súc, gia cầm chết;

b) Có nơi xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường theo quy định;

c) Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải được quản lý và xử lý theo quy định về vệ sinh thú y và quy định của Luật Bảo vệ môi trường;

d) Chất thải lỏng từ hoạt động chăn nuôi trước khi thải ra môi trường phải được xử lý, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo QCVN 40:2011/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Áp dụng đối với một số chỉ tiêu như: BOD5, COD, pH, tổng N, tổng P, SS, coliform;

đ) Đảm bảo chất lượng không khí xung quanh theo QCVN 05:2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Điều 6. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn, tập trung

1. Địa điểm:

a) Địa điểm xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn, tập trung phải phù hợp với quy hoạch của tỉnh, trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép; cách biệt cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở, khu vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng, khu du lịch, nguồn nước mặt, đường giao thông liên tỉnh, liên huyện và khu dân cư đông người theo quy định về bảo vệ môi trường hiện hành;

b) Phải có nguồn nước đảm bảo vệ sinh thú y và đủ trữ lượng cho chăn nuôi.

2. Yêu cầu về xử lý chất thải:

a) Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn, tập trung bắt buộc phải có hệ thống xử lý chất thải trong quá trình chăn nuôi;

b) Chất thải rắn phải được thu gom hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hóa chất hoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp... Chất thải rắn trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo vệ sinh dịch tễ theo quy định pháp luật thú y hiện hành;

c) Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải được quản lý và xử lý theo quy định về vệ sinh phòng bệnh và các quy định khác theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;

d) Chất thải lỏng phải được xử lý bằng hoá chất hoặc bằng phương pháp xử lý sinh học phù hợp như: hầm ủ, túi ủ biogas, ao sinh học hoặc bằng các phương pháp xử lý phù hợp khác. Nước thải sau khi xử lý, thải ra môi trường phải đạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT. Áp dụng đối với một số chỉ tiêu như: BOD5, COD, pH, tổng N, tổng P, SS, coliform;

đ) Đảm bảo chất lượng không khí xung quanh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT; tiếng ồn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT.

Điều 7. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

1. Địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải phù hợp với quy hoạch của tỉnh, trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép và tuân thủ các quy định tại Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNT, Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quy định về bảo vệ môi trường.

2. Yêu cầu về hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải:

a) Có hệ thống cống thoát nước thải tại tất cả các khu vực chờ giết mổ và khu giết mổ gia súc, gia cầm;

b) Hệ thống thoát nước được lắp đặt để nước có thể chảy từ khu sạch đến khu bẩn, đảm bảo không có nước đọng trên sàn. Cống thoát nước thải có nắp đậy, có đường kính phù hợp để có thể thoát tất cả nước thải trong quá trình giết mổ, làm vệ sinh nhà xưởng, xe vận chuyển gia súc, gia cầm;

c) Có lưới chắn rác và tách mỡ vụn, phủ tạng trước khi nước thải đổ vào hệ thống xử lý nước thải;

d) Hệ thống xử lý nước thải: có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo nước thải được xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường. Áp dụng đối với một số chỉ tiêu như: BOD5, COD, pH, tổng N, tổng P, SS, coliform.

3. Xử lý chất thải rắn, phụ phẩm, sản phẩm không đạt yêu cầu an toàn thực phẩm:

a) Có nơi xử l‎ý gia súc, gia cầm chết, nội tạng không ăn được đảm bảo không có sự lây nhiễm với các sản phẩm ăn được. Nếu cơ sở không tự xử lý‎ được thì phải ký hợp đồng với đơn vị được cấp phép hành nghề quản lý chất thải để thu gom và xử lý đúng quy định;

b) Các thùng đựng phế phụ phẩm phải có nắp đậy và được ghi nhãn theo chức năng sử dụng theo quy định, phế phụ phẩm được thu dọn thường xuyên sau ca làm việc;

c) Phân, rác thải hữu cơ được xử lý theo quy định đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường;

d) Đảm bảo chất lượng không khí xung quanh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT; tiếng ồn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT.

Điều 8. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

1. Các dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 và điểm a khoản 2 Điều 4 của Quy định này phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (gọi tắt là báo cáo ĐTM);

2. Cấu trúc và nội dung báo cáo ĐTM được quy định tại khoản 1, Điều 17 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và Phụ lục 2.4, 2.5 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT);

3. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM được quy định tại Điều 13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;

4. Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này phải trình thẩm định báo cáo ĐTM trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng và trước khi quyết định đầu tư dự án.

Điều 9. Lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

1. Các dự án chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm có quy mô công suất quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 của Quy định này phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường;

2. Cấu trúc và nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1, 2 Điều 30 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ và Phụ lục 5.1, 5.2, 5.3 kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;

3. Hồ sơ đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 46 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;

4. Chủ dự án hoặc chủ cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy định này phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc trước khi triển khai hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm đã đi vào hoạt động

1. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm đã đi vào hoạt động trước ngày quy định này có hiệu lực mà chưa thực hiện các thủ tục môi trường theo quy định, phải lập đề án bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2, 3 Điều này.

2. Lập, đăng ký đề án bảo vệ môi trường chi tiết

a) Các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm đã đi vào hoạt động có quy mô công suất quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy định này mà không có một trong các văn bản: Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, báo cáo ĐTM bổ sung; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định; Thời gian hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết trước ngày 05 tháng 6 năm 2013;

b) Cấu trúc và nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập, đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (gọi tắt là Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT);

c) Hồ sơ đề nghị thẩm định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.

3. Lập, đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản

a) Các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm đã đi vào hoạt động có quy mô công suất quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy định này mà không có một trong các văn bản: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định; Thời gian hoàn thành việc thực hiện đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản trước ngày 05 tháng 6 năm 2013;

b) Cấu trúc và nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn giản được quy định tại Phụ lục 19a, 19b Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT;

c) Hồ sơ đề nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.

Điều 11. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp lệnh Thú y, đảm bảo thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm;

2. Chỉ được triển khai hoạt động chăn nuôi, giết mổ khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;

3. Thực hiện nghiêm các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo ĐTM hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được chấp nhận và các quy định về bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật;

4. Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường; khắc phục ô nhiễm môi trường, bồi thường thiệt hại môi trường (nếu có) đối với hoạt động chăn nuôi, giết mổ do cơ sở mình gây ra;

5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người lao động tại cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm do mình quản lý;

6. Xây dựng kế hoạch giám sát môi trường, định kỳ báo cáo công tác quản lý về bảo vệ môi trường của cơ sở theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;

7. Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường;

8. Nộp đầy đủ các loại thuế, phí bảo vệ môi trường;

9. Trong quá trình chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm phải thực hiện các biện pháp phòng và chống dịch, xử lý môi trường theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn và các quy định về bảo vệ môi trường khi xảy ra dịch bệnh.

Chương III

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 12. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;

b) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các chủ trương, giải pháp về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;

c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tuyên truyền, phổ biến về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;

đ) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan rà soát, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;

b) Phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định các dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm của tỉnh;

c) Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm an toàn sinh học bền vững theo điều kiện cụ thể của từng địa phương;

3. Sở Y tế:

Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm; các biện pháp phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm lây nhiễm qua người.

4. Công an tỉnh:

Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức các hoạt động phòng ngừa, chống tội phạm, thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh:

Phối hợp các Sở, ngành liên quan làm tốt công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường; xây dựng các chuyên mục bảo vệ môi trường; đưa tin biểu dương các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích cực trong bảo vệ môi trường, đồng thời, phản ánh các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

6. Tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể:

Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện bảo vệ môi trường và Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn quản lý;

b) Công bố công khai quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương, nơi có quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm;

c) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các chủ cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trình tự thủ tục lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định;

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm theo quy định của pháp luật;

đ) Tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm theo thẩm quyền;

e) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp theo dõi việc xây dựng các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm tại địa phương; Quản lý các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn thuộc vùng quy hoạch phát triển chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm.

Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, ngành có liên quan, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 15. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có các hoạt động chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm vi phạm các quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực hiện

1. Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng trong quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện được thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn mới.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác