Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 08/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Đỗ Thế Nhữ |
Ngày ban hành: | 09/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Đỗ Thế Nhữ |
Ngày ban hành: | 09/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 09 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK
NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 42/TTr-STC
ngày 17 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:
1. Đối với giảng viên, báo cáo viên:
- Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tập huấn chính sách, chế độ mới; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thực hiện việc chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên.
- Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tập huấn chính sách, chế độ mới; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức bố trí mời giảng viên, báo cáo viên cho phù hợp. Mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng, tiền ăn giảng viên) được quy định như sau:
+ Giảng viên, báo cáo viên là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và tương đương, mức tối đa không quá: 500.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là Chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, mức tối đa không quá: 400.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ; Chuyên viên chính; Phó các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là Chuyên viên; báo cáo viên cấp huyện, mức tối đa không quá: 200.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên cấp xã, mức tối đa không quá: 120.000 đồng/buổi.
- Tiền công tác phí do cơ quan có giảng viên, báo cáo viên đang công tác chi trả theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trường hợp được huy động đi phục vụ ngoài ngành thì cơ quan huy động chi trả.
- Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các Trường bồi dưỡng cán bộ, Trung tâm bồi dưỡng chính trị hưởng lương giáo viên (Trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục; Trường Chính trị tỉnh...), thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán phụ cấp giảng bài theo quy định về chế độ giảng vượt giờ đối với giảng viên các trường trung cấp chuyên nghiệp, không trả theo mức trên khi tham gia giảng dạy các lớp học do cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các trường thực hiện; nhưng khi được mời giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng chế độ thù lao giảng viên theo quy định nêu trên.
2. Chi phí thuê phương tiện đi lại, thuê chỗ nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên:
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên mà phải đi thuê thì được chi với mức chi quy định tại Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, chế độ công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2.
1. Hàng năm, các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có giảng viên, báo cáo viên lập dự toán về khoản kinh phí này cùng với dự toán kinh phí thường xuyên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và có trách nhiệm quản lý chi tiêu, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã bố trí khoản kinh phí quy định tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan. Riêng năm 2009, các đơn vị chủ động sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách năm 2009 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa; các tổ chức chính trị - xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây