Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 08/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Thỏa |
Ngày ban hành: | 01/03/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 08/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Văn Thỏa |
Ngày ban hành: | 01/03/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 01 tháng 3 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan
Thông báo và Điểm hỏi đáp Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Thực hiện Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 46/TTr-SKHCN
ngày 05/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông(bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG
THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 5. Ban liên ngành TBT Bình Phước thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu, đề xuất chương trình hành động và những biện pháp nhằm thực hiện những nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT ở tỉnh Bình Phước.
2. Nghiên cứu, đề xuất những biện pháp nhằm sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện những quy định hoặc để giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định TBT, theo yêu cầu của Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt là Văn phòng TBT Việt Nam), Ủy ban nhân dân tỉnh và của các Sở, Ban, ngành có liên quan.
3. Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm bảo vệ lợi ích của tỉnh Bình Phước trong quá trình thực hiện những nghĩa vụ cụ thể quy định trong Hiệp định TBT liên quan đến:
Việc xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật (gọi tắt là văn bản pháp quy kỹ thuật) và quy trình đánh giá sự phù hợp;
Việc hài hoà tiêu chuẩn cơ sở với tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế.
4. Xem xét, đề xuất biện pháp nhằm xử lý và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về TBT phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
5. Xem xét và đưa ra kết luận về những vấn đề chuyên môn liên ngành làm cơ sở cho việc thực hiện nghĩa vụ thông báo, hỏi đáp, khi có đề nghị của Phòng TBT Bình Phước và Văn phòng TBT Việt Nam.
6. Tham gia các hoạt động của Văn phòng TBT Việt Nam liên quan đến TBT theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chương trình hành động thực thi Đề án triển khai thực hiện Hiệp định TBT và kế hoạch công tác đề ra.
8. Thực hiện những nhiệm vụ tham mưu, tư vấn khác về TBT khi có yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
Điều 6. Ban liên ngành về TBT có các quyền hạn sau:
1. Được tiếp cận với các thông tin, tài liệu về TBT nhận được từ Văn phòng TBT Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan; tham dự các hoạt động về TBT được tổ chức ở trong nước;
2. Thông qua Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, được mời các chuyên gia của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia, tư vấn về các vấn đề chuyên môn cụ thể liên quan đến TBT.
3. Được đào tạo, tập huấn về các vấn đề có liên quan đến TBT, tham gia vào các chương trình, dự án nhằm hỗ trợ việc thực thi Hiệp định TBT ở tỉnh Bình Phước.
4. Được đảm bảo các điều kiện làm việc cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy chế này và được hưởng thù lao khi thực hiện các công việc góp ý kiến, đề xuất phương án, biện pháp... liên quan đến thực thi Hiệp định TBT theo quy định của Nhà nước.
5. Thành viên của Ban liên ngành được quyền phân công các bộ phận nghiệp vụ, chuyên môn của cơ quan mình nghiên cứu các vấn đề theo yêu cầu của Ban liên ngành TBT.
6. Ban liên ngành TBT Bình Phước được sử dụng con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ trong hoạt động và giao dịch.
Điều 7. Nhiệm vụ của Trưởng ban.
1. Lãnh đạo Ban hoạt động theo nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này.
2. Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo luận tại các phiên họp của Ban.
3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban.
4. Thay mặt Ban ký các văn bản gửi các tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Nhiệm vụ của Phó trưởng ban.
1. Giúp Trưởng ban trong việc điều hành hoạt động của Ban và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về phần công tác được phân công phụ trách.
2. Thay mặt Trưởng ban điều hành và giải quyết công việc thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
Điều 9. Nhiệm vụ của thành viên.
1. Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Ban.
2. Nghiên cứu tài liệu, đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các cuộc họp Ban hoặc góp ý kiến đúng thời gian quy định vào các văn bản do Trưởng ban, Phó trưởng ban yêu cầu.
3. Theo dõi việc triển khai các hoạt động về TBT trong thực tế và đề xuất các vấn đề cần thảo luận tại các phiên họp của Ban.
4. Bảo quản tài liệu mật theo quy định chung của Nhà nước.
Điều 10. Nhiệm vụ của thành viên thư ký.
Ngoài tư cách là thành viên, thành viên thư ký thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho các cuộc họp của Ban theo chỉ đạo của Trưởng ban và Phó trưởng ban;
2. Thư ký cho các cuộc họp của Ban;
3. Soạn thảo, phân phát và lưu giữ, bảo quản các tài liệu chung của Ban;
4. Sử dụng nhân viên và các phương tiện của Phòng TBT Bình Phước để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ.
Điều 12. Nhiệm kỳ của các thành viên của Ban liên ngành TBT Bình Phước là 05 năm.
PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA BAN LIÊN NGÀNH TBT
Các thành viên có thể bảo lưu ý kiến của mình song phải chấp hành các quyết định của Trưởng ban khi đã ban hành và có hiệu lực. Trong trường hợp có bảo lưu, các kiến nghị, đề xuất của Ban liên ngành TBT khi gửi cho cơ quan nhà nước liên quan phải kèm theo ý kiến bảo lưu và giải trình về ý kiến bảo lưu đó (nếu cần).
Các kiến nghị, đề xuất của Ban được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để ra các quyết định của mình.
Tài liệu phục vụ các cuộc họp thường kỳ được gửi cho các thành viên của Ban tối thiểu một tuần làm việc trước khi họp bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử.
Tài liệu phục vụ cho cuộc họp bất thường sẽ được gửi cho các thành viên của Ban trước khi họp qua phương tiện điện tử hoặc được cung cấp tại cuộc họp, tùy thuộc vào vấn đề phát sinh.
Kinh phí hoạt động của Ban liên ngành TBT được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ đã phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; đồng thời từ các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây