Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 07/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành: | 11/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/04/2016 | Số công báo: | 19-19 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành: | 11/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/04/2016 |
Số công báo: | 19-19 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 24386/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 13 tháng 11 năm 2015; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6293/STP-VB ngày 23 tháng 11 năm 2015; ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 537/SLĐTBXH-KH ngày 07 tháng 01 năm 2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1323/STC-HCSN ngày 01 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng chế độ hỗ trợ:
a) Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Người nghiện ma túy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được chuyển đến cắt cơn, giải độc tại các cơ sở xã hội công lập của Thành phố (gồm: Cơ sở xã hội Bình Triệu, Cơ sở xã hội Nhị Xuân, Cơ sở xã hội Thanh thiếu niên 2, Trung tâm Tư vấn và Cai nghiện ma túy và Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội Phước Bình).
2. Các khoản hỗ trợ:
a) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 (Bốn trăm ngàn) đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng có nguyện vọng được chuyển đến cắt cơn, giải độc tại các cơ sở xã hội công lập của Thành phố thì được hỗ trợ một lần với mức 1.260.000 (Một triệu hai trăm sáu mươi ngàn) đồng/người/15 ngày, gồm có các khoản chi phí như sau:
- Tiền ăn trong thời gian tập trung cắt cơn: 40.000 (Bốn mươi ngàn) đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày;
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 (Bốn trăm ngàn) đồng/người;
- Quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết (02 (hai) bộ quần áo, khăn mặt, dép nhựa, bàn chải, thuốc đánh răng, xà phòng, vệ sinh phụ nữ,...): 200.000 (Hai trăm ngàn) đồng/người;
- Tiền điện, nước sinh hoạt: 40.000 (Bốn mươi ngàn) đồng/người;
- In ấn hồ sơ bệnh án, sách báo, văn phòng phẩm,...: 20.000 (Hai mươi ngàn) đồng/người (thanh quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh);
- Chi phí chuyển viện (nếu có): thanh quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh.
3. Kinh phí thực hiện:
a) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng, Ủy ban nhân dân quận, huyện cân đối trong dự toán chi ngân sách quận, huyện để thực hiện hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy.
b) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng được chuyển đến cắt cơn, giải độc tại các cơ sở xã hội công lập của Thành phố, chi phí hỗ trợ nêu trên được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước (kinh phí không thường xuyên) cho các cơ sở xã hội công lập tiếp nhận người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng và cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng đến điều trị cắt cơn, giải độc.
Điều 2. Thời gian thực hiện chế độ hỗ trợ nêu trên từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây