105527

Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

105527
LawNet .vn

Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 26/01/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 26/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 26 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 14502/BTC-QLCS ngày 01/12/2008 về việc đăng ký cam kết đầu tư khi triển khai dự án tại Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (trừ dự án thuộc khoản 2 Điều này), gồm:

a) Dự án mới được chấp thuận đầu tư nhưng chưa được UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Dự án đã được UBND tỉnh có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện đầu tư dự án.

2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án sử dụng đất đã thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án, dự án phi lợi nhuận.

Điều 2. Về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách

1. Nội dung chủ đầu tư dự án phải đăng ký thực hiện cam kết đầu tư:

a) Đăng ký về kế hoạch thời gian triển khai thực hiện đầu tư dự án và cam kết thực hiện đúng tiến độ đầu tư dự án đã đăng ký;

b) Đăng ký nộp ngân sách khoản tiền cam kết đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Nội dung cam kết đầu tư, trách nhiệm cụ thể của Nhà nước, chủ đầu tư dự án được ghi trong bản "Thỏa thuận nguyên tắc" được ký giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư (đại diện cho Nhà nước) và chủ đầu tư dự án theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Mức phải nộp, thời gian nộp và hoàn trả tiền cam kết đầu tư:

a) Mức phải nộp tính bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất được tính trên tổng diện tích đất của dự án và giá đất theo mục đích sử dụng được UBND tỉnh Bình Thuận công bố áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm theo quy định của Chính phủ, nhưng tối đa là 50 tỷ đồng/dự án;

b) Thời gian nộp tiền:

- Chủ đầu tư dự án nộp tiền đăng ký cam kết đầu tư vào tài khoản tạm thu của ngân sách tỉnh sau 10 ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư;

- Đối với dự án đã được chấp thuận đầu tư nhưng chưa được UBND tỉnh quyết định giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc dự án đã được giao đất, thuê đất nhưng chưa thực hiện đầu tư dự án: chủ đầu tư dự án nộp tiền đăng ký cam kết đầu tư vào tài khoản tạm thu của ngân sách tỉnh trong thời gian không quá 30 ngày theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

c) Hoàn trả tiền đăng ký cam kết đầu tư: trường hợp chủ đầu tư dự án triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ quy định theo xác nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì được hoàn trả tiền cam kết đầu tư theo phương thức và thời gian như sau:

- Phương thức hoàn trả: trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của dự án hoặc hoàn trả trực tiếp cho chủ đầu tư dự án;

- Thời gian hoàn trả tiền đăng ký cam kết đầu tư: đối với dự án mới chấp thuận đầu tư và dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa hoàn thành thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tiền cam kết đầu tư được Nhà nước hoàn trả cho chủ đầu tư làm 2 lần:

+ Lần 1: hoàn trả tối đa là 50% số tiền đăng ký cam kết đầu tư đã nộp tại thời điểm chủ đầu tư dự án thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vào ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế thông qua phương thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (mức hoàn trả không vượt quá số tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp);

+ Lần 2: hoàn trả toàn bộ số tiền cam kết đầu tư còn lại sau khi chủ đầu tư dự án đã hoàn thành 50% tiến độ đầu tư dự án (không kể giai đoạn thực hiện chuẩn bị đầu tư).

Đối với dự án được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời gian thực hiện dự án, dự án khi đăng ký cam kết đầu tư đã có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chủ đầu tư dự án đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiền cam kết đầu tư chỉ được Nhà nước hoàn trả trực tiếp cho chủ đầu tư một lần sau khi chủ đầu tư dự án đã hoàn thành 50% tiến độ đầu tư dự án (không kể giai đoạn thực hiện chuẩn bị đầu tư).

d) Trình tự thủ tục thực hiện hoàn trả tiền cam kết đầu tư:

- Trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, xác nhận tiến độ thực hiện dự án; trường hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định chủ đầu tư đã thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã cam kết thì phối hợp với Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND tỉnh quyết định hoàn trả tiền cam kết đầu tư theo 2 phương thức là hoàn trả trực tiếp hoặc khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;

- Căn cứ quyết định của UBND tỉnh về hoàn trả tiền cam kết đầu tư, Sở Tài chính lập thủ tục hoàn trả trực tiếp cho chủ đầu tư hoặc phối hợp Cục Thuế lập thủ tục khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chủ đầu tư phải nộp ngân sách.

3. Tịch thu tiền đăng ký cam kết đầu tư sung công quỹ: trong trường hợp chủ đầu tư dự án không triển khai hoặc không thực hiện đầu tư dự án theo đúng tiến độ đã cam kết thì số tiền đã nộp sẽ được sung vào công quỹ. Trường hợp đặc biệt vì lý do khách quan mà chủ đầu tư dự án không thể thực hiện đầu tư dự án theo đúng tiến độ cam kết thì UBND tỉnh sẽ xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án trong việc đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư

1. Trong trường hợp đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo nhưng chủ đầu tư dự án không thực hiện việc ký "Thỏa thuận nguyên tắc" theo khoản 1 Điều 2 Quy định này hoặc đã ký "Thỏa thuận nguyên tắc" nhưng không thực hiện nộp tiền cam kết đầu tư vào ngân sách đúng thời gian quy định, UBND tỉnh sẽ không cấp hoặc thu hồi lại Văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã cấp.

2. Đăng ký cam kết đầu tư trong các trường hợp có chuyển đổi pháp nhân đầu tư dự án:

a) Trường hợp dự án thuộc đối tượng phải đăng ký cam kết đầu tư nhưng chủ đầu tư cũ chưa thực hiện thì chủ đầu tư mới phải thực hiện đăng ký cam kết đầu tư theo Quy định này;

b) Trường hợp dự án chủ đầu tư cũ đã thực hiện đăng ký cam kết đầu tư nhưng chưa hoàn thành 50% tiến độ đầu tư dự án thì chủ đầu tư mới chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện toàn bộ những nội dung về cam kết đầu tư do chủ đầu tư cũ đã đăng ký.

Điều 4. Phân công trách nhiệm triển khai thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án biết nội dung Quyết định này để thực hiện đăng ký cam kết đầu tư;

b) Tính toán và thông báo cho nhà đầu tư số tiền ứng trước phải nộp;

c) Chủ trì và phối hợp các ngành kiểm tra tiến độ thực hiện đầu tư của các dự án hoặc căn cứ vào kết quả kiểm tra của Tổ kiểm tra và rà soát các dự án du lịch trên địa bàn tỉnh để báo cáo UBND tỉnh quyết định hoàn trả hay sung công quỹ số tiền đã nộp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định này.

2. Sở Tài chính:

a) Theo dõi và đôn đốc các nhà đầu tư nộp tiền vào ngân sách theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

b) Lập thủ tục hoàn trả trực tiếp hoặc thông qua khấu trừ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất cho các nhà đầu tư hoặc sung công quỹ theo Quyết định của UBND tỉnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: cung cấp thông tin về giá đất trong trường hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cần tham khảo thông tin để xác định khoản tiền đăng ký cam kết đầu tư phải nộp của dự án.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công thương, Chánh Thanh tra tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

THỎA THUẬN CAM KẾT ĐẦU TƯ

Hôm nay, ngày....... tháng......... năm 20.... tại Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận, chúng tôi gồm có:

Bên A: UBND tỉnh Bình Thuận (ủy quyền Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Đại diện: Ông (bà).........................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................

Bên B: Công ty..............................................................................................

Đại diện: Ông (bà).........................................................................................

Chức vụ: Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của tổ chức)

Địa chỉ:...........................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................

Chủ đầu tư dự án:............................................................................................

Căn cứ công văn số:.................. ngày.............. của UBND tỉnh Bình Thuận về việc đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ công văn số......................... ngày.................... của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký cam kết thực hiện dự án.

Hai bên bàn bạc và thống nhất ký kết thỏa thuận cam kết thực hiện dự án đầu tư với các nội dung sau:

1. Số tiền đăng ký cam kết.............................................................................

2. Tiền đăng ký cam kết được nộp vào tài khoản số............................... của ........................................................................................................................

3. Thời hạn nộp tiền cam kết:

- Đối với dự án chưa được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư: chủ đầu tư dự án nộp tiền đăng ký cam kết đầu tư vào tài khoản tạm thu của ngân sách tỉnh tại thời điểm UBND tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư;

- Đối với các dự án đã chấp thuận đầu tư: chủ đầu tư dự án nộp tiền đăng ký cam kết đầu tư vào tài khoản tạm của ngân sách tỉnh trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Cam kết tiến độ thực hiện dự án:

5. Cam kết về biện pháp xử lý khi nhà đầu tư không thực hiện đúng cam kết về tiến độ thực hiện:

6. Trả lại tiền đăng ký cam kết:

7. Trách nhiệm của Bên A (UBND tỉnh)

Chỉ đạo các ngành, địa phương hỗ trợ Bên B hoàn tất thủ tục đầu tư, hỗ trợ đền bù giải tỏa, giao đất cho dự án, tạo điều kiện thuận lợi cho dự án triển khai đúng tiến độ.

8. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nếu gặp những khó khăn, vướng mắc mà không phải do lỗi của Bên B, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án thì Bên B phải thông báo cho Bên A để cùng thỏa thuận, giải quyết.

Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và được làm thành 02 bản được gửi cho Bên A, Bên B.

 

Đại diện Bên A

Đại diện Bên B

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác