541124

Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy ước mẫu Tổ dân phố và quy trình thẩm định Quy ước Tổ dân phố do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

541124
LawNet .vn

Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy ước mẫu Tổ dân phố và quy trình thẩm định Quy ước Tổ dân phố do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận Người ký: Phạm Công Nghĩa
Ngày ban hành: 27/08/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
Người ký: Phạm Công Nghĩa
Ngày ban hành: 27/08/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN PHÚ NHUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2010/QĐ-UBND

Phú Nhuận, ngày 27 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY ƯỚC MẪU TỔ DÂN PHỐ VÀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH QUY ƯỚC TỔ DÂN PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Mục 2, Chương III pháp lệnh số 34/2007/PL - UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tư Pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy ước mẫu Tổ dân phố và quy trình thẩm định Quy ước Tổ dân phố

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng các phòng ban chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (Phòng KTVB);
- TT/Quận ủy;
- Các PCT;

- Như điều 3;
- VP UBND quận;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
CHỦ TỊCH





Phạm Công Nghĩa

 

MẪU

QUẬN PHÚ NHUẬN
UBND PHƯỜNG……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tdân phố……….

Phường …………, ngày tháng năm…..

 

QUY ƯỚC TỔ DÂN PHỐ

Căn cứ Mục 2, Chương III Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường thị trấn;

Căn cứ biên bản họp hoặc biên bn tổng hợp ý kiến ngày …… tháng ....năm .... của tổ dân phố ...., phường .... quận Phú Nhuận về những nội dung dân bàn, dân biểu quyết, đã thông qua Quy ước của tổ dân phố với những nội dung sau:

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy ước của tổ dân phố ………. (gọi tắt là Quy ước) quy định những nội dung đã được cử tri hoặc ctri đại diện hộ gia đình trong t dân ph bàn và biu quyết tán thành thông qua.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Bảo đảm trật tự, kỷ cương trong khuôn khHiến pháp và pháp luật.

2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong tổ dân ph.

3. Công khai, minh bạch những nội dung của Quy ước và được cử tri trong tổ dân phố tự nguyện thực hiện.

Điều 3. Nhng hành vi bị nghiêm cấm

Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ những nội dung đã được quy định tại Quy ước này.

1. Lợi dụng những nội dung quy định tại Quy ước này để xuyên tạc, chống phá chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước, gây rối an ninh trật tự, an toàn xã hội.

2. Kinh doanh, tiêu thụ, tàng trữ, chứa chấp hàng gian, hàng giả, hàng cấm hoặc các sản phẩm bị cấm lưu hành theo quy định của pháp luật.

3. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

Chương II.

NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ

Điều 4. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương. Tích cc tham gia các phong trào do địa phương phát động.

Điều 5. Thực hiện tốt phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc’'

1. Giữ gìn và bảo vệ tài sản Nhà nước, tài sản của nhân dân;

2. Chấp hành quy định của Nhà nước về giao thông. Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.

3. Thực hiện đúng quy định đăng ký tạm trú, tạm vng; giữ gìn an ninh trật tự tại tổ dân phố, nâng cao tinh thần cảnh giác, phòng chng, tố giác các loại tội phạm.

4. Thực hiện các nội dung khác được triển khai trong phong trào theo từng năm.

Điều 6. Thực hiện cuộc vận động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.

1. Đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa”, xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc, có nếp sống văn minh, lành mạnh; dạy bảo con em trong gia đình không gây ồn ào, mất trật tự; thực hiện ứng xử có văn hóa nơi công cộng; tham gia chương trình phổ cập giáo dục; khuyến học, khuyến tài thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

2. Thực hành tiết kiệm, không lãng phí, không phô trương trong việc cưới, việc tang và các việc khác theo truyền thống, tập quán hoặc thói quen. Không tuyên truyền hoặc tung tin đồn nhảm; không mê tín, dị đoan.

3. Đoàn kết, tương thân tương trợ, giúp đnhau cùng phát triển kinh tế, kinh doanh đúng pháp luật, không lấn chiếm lòng lề đường. Quan tâm giúp đỡ các hộ gia đình khó khăn; chăm lo các hộ gia đình chính sách, có công, gia đình thương binh, liệt sỹ; người có công với nước.

4. “Thực hiện nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị” bằng các hành động thiết thực qua việc thực hiện “T dân ph không rác”, đăng ký đrác đúng quy định.

5. Thực hiện tốt các nội dung khác của cuộc vận động theo hướng dẫn của Ban điều hành tổ dân phố.

Điều 7. Tham gia sinh hoạt T dân phđều đặn và đầy đủ; nhắc nhở nhau cùng giữ vững tình làng, nghĩa xóm, tham gia giải quyết tốt nhng mâu thuẫn nhtrong nội bộ nhân dân. Phn ánh những tâm tư, nguyện vọng, những vấn đề bức xúc và đề xuất những biện pháp, gii pháp đchính quyền xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 8. Các công ty, doanh nghiệp, sở kinh doanh dịch vụ thực hiện tốt các quy định về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, tích cực hỗ trợ Công an phường trong việc quản lý các trường hợp lưu trú để phát hiện kịp thời các đi tượng có hành vi vi phạm pháp luật; không bao che, chứa chp các loại tội phạm, tích cực tham gia các phong trào do địa phương phát động.

Điều 9. Các quy định khác (về các khoản vận động, đóng góp...)

……………………………………..

Chương 3.

KHEN THƯỞNG VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Khen thưởng

Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong tổ dân phố chấp hành tốt quy định tại Quy ước này được biểu dương hoặc được đề xuất khen thưởng theo quy định.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức có trụ sở trên địa bàn tổ dân phố, cá nhân, hộ gia đình trong tổ dân phố có trách nhiệm tự nguyện thực hiện nghiêm túc Quy ước này.

2. Trách nhiệm của Ban điều hành t dân ph:

a) Giám sát việc thực hiện các nội dung của quy ước và báo cáo việc thực hiện Quy ước trong Hội nghị Tổ dân phố định kỳ cho cử tri trong tổ dân phố.

b) Đề xuất bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ những quy định của Quy ước không còn phù hợp với tình hình của Tdân phố đHội nghị nhân dân tdân phố xem xét, quyết định.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Quy ước này đã được cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong tổ dân phố bàn và biểu quyết tán thành thông qua với tỷ lệ đạt ……………., có hiệu lực thi hành sau khi Ủy ban nhân dân quận ra Quyết định công nhận.

TỔ DÂN PHỐ....

 

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH

QUY ƯỚC TỔ DÂN PHỐ

Căn cứ vào bản quy ước mẫu do Ủy ban nhân dân quận ban hành, Ủy ban nhân dân phường triển khai cho Ban điều hành Tổ dân phố Dự thảo quy ước T dân phphù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn, sau đó thực hiện các bước sau:

1. Dự thảo bản quy ước được gửi trước (15 ngày) đến các hộ dân, Ban công tác Ủy ban Mặt trận khu phố, cảnh sát khu vực nghiên cứu và được niêm yết công khai tại tổ dân phố.

2. Tổ chức họp dân trong cuộc họp Tdân phố hoặc Hội nghị nhân dân để lấy ý kiến, biểu quyết thông qua.

- Yêu cầu:

+ Tổng số người đại diện hộ gia đình biểu quyết thông qua phải đạt trên 50% tổng số hộ gia đình trong Tdân phố.

+ Lưu ý: Tổng số người đại diện hộ gia đình biểu quyết gồm có số người tham dự tại hội nghị biểu quyết thông qua và những người không tham gia hội nghị biểu quyết nhưng có ý kiến bằng phiếu gửi về Ttrưởng tổ dân phố để tổng hợp (thời gian gửi phiếu ý kiến là 7 ngày kể từ ngày họp Tổ dân phố hoặc Hội nghị nhân dân).

3. Trong 7 ngày từ khi họp xong Hội nghị thông qua Quy ước, Ban điều hành Tổ dân phố gửi biên bản họp Tổ dân phthông qua Quy ước và bảng tng hợp ý kiến (bảng 3) của người dân về biểu quyết thông qua Quy ước đến Ủy ban nhân dân phường.

4. Ủy ban nhân dân phường, Ủy ban mặt trận Tquốc Việt Nam phường kiểm tra nội dung của bản Quy ước, có ý kiến sửa đổi, bổ sung nếu phù hợp quy định pháp luật và tình hình thực tế của địa phương thì Ủy ban nhân dân phường làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định công nhận.

- Hồ sơ bao gồm:

+ Biên bản họp Tổ dân phố;

+ Qui ước đã thông qua phường;

+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân phường, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Quyết định công nhận.

BẢNG 1:

Bảng biểu quyết thông qua Quy ước của người dân có mặt tại cuộc họp Tdân phố hoặc Hội nghị nhân dân:

Điều

Đồng ý

Không đồng ý

Tổng sngười biểu quyết

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

Tổng cộng

 

 

 

 

BẢNG 2:

Bảng tổng hợp ý kiến của người dân không tham gia họp Tổ dân phố thông qua Quy ước:

Điều

Đồng ý

Không đồng ý

Tổng số người có ý kiến bằng phiếu

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

Tổng cộng

 

 

 

 

BẢNG 3:

Bảng tổng hợp ý kiến của người dân biểu quyết trong cuộc họp T dân phthông qua Quy ước và những người dân có ý kiến bng phiếu về bản Quy ước:

Điều

Đồng ý

Không đồng ý

Tng số người có ý kiến

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác