Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 07/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 09/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 09/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG VĂN HOÁ VÀ THÔNG TIN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Liên bộ: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 236/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG VĂN HOÁ VÀ
THÔNG TIN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND
Ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là cán bộ lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc sở, các đơn vị sự nghiệp thuộc sở (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc sở); Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông, văn hoá, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La, các đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng chuyên môn thuộc sở, các đơn vị sự nghiệp thuộc sở. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn vị thuộc sở được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 5. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở, Trưởng, Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
1.3. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
1.4. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ bản vị; Giữ gìn đoàn kết nội bộ; Tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; Công tâm và khách quan trong công tác; Tôn trọng đồng nghiệp;
1.5. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
2.1. Về tuổi đời: Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ nói chung đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2.4. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó đơn vị thuộc sở từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên (đọc, nói thông thường). Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó đơn vị thuộc sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên. Sử dụng tốt tin học văn phòng, biết sử dụng và khai thác mạng tin học.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
1.3. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.4. Hiểu sâu về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách.
1.5. Có khả năng xây dựng phương án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
1.6. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.7. Có khả năng tổ chức, quản lý điều hành.
1.8. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Văn hoá - Thông tin từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch hoặc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được phân công.
1.6. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.7. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác về văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình hoặc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc một trong các lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch hoặc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, báo chí, xuất bản, phát thanh truyền hình.
2.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
2.4. Ngoại ngữ: Trình độ A trở lên hoặc thông thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc.
2.5. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hoá, thể thao và Du lịch; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cần kịp thời báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây