Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội, tỷ lệ 1/500, tại xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội, tỷ lệ 1/500, tại xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Số hiệu: | 07/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 07/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội, tỷ lệ 1/500 tại xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ
MỚI HÀ NỘI TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: XÃ XUÂN ĐỈNH, XÃ CỔ NHUẾ - HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ
NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 4 tháng 1 năm 2007 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Tổng diện tích: 114.336m2
* Địa điểm: xã Xuân Đỉnh, xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm, Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Tây là khu dân cư xã Cổ Nhuế.
+ Phía Đông và phía Bắc là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m.
+ Phía Tây Nam là đường 69.
114.336 m2 |
100.0% |
|
|
Bao gồm: |
|
|
|
1. Đất an ninh quốc phòng (được thực hiện theo dự án riêng) |
4.800 m2 |
4.20% |
|
2. Đất công cộng thành phố - khu vực |
13.886 m2 |
12.14% |
|
3. Đất đường giao thông có mặt cắt ngang 40m |
15.593 m2 |
13.64% |
|
4. Đất đường giao thông có mặt cắt ngang 25m |
6.589 m2 |
5.76% |
|
5. Đất giếng khoan nước và hành lang bảo vệ |
1.963 m2 |
1.72% |
|
6. Đất đường thuộc đơn vị ở (đường giao thông & bãi đỗ xe) đường có MCN 13,5m -17,5m |
19.867 m2 |
17.38% |
|
7. Đất hành chính công cộng thuộc đơn vị ở |
3.998 m2 |
3.50% |
|
8. Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
2.411 m2 |
2.11% |
|
9. Đất cây xanh, thể dục thể thao |
9.796 m2 |
8.57% |
|
10. Đất ở: |
35.433 m2 |
30.98% 100.00% |
|
- Đất ở thấp tầng |
7534 m2 |
21.26 % |
|
- Đất ở cao tầng |
27899 m2 |
78.74 % |
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong ranh giới nghiên cứu được chia thành 17 ô đất và đường giao thông được thể hiện trên bản đồ tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất (QH05) của đồ án Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội tỷ lệ 1/500. Với các chức năng như sau:
- Đất công cộng Thành phố-khu vực, gồm 01 lô (có ký hiệu CC).
- Đất hành chính công cộng đơn vị ở, gồm 02 lô (có ký hiệu HC1, HC2).
- Đất an ninh quốc phòng, gồm 01 lô (có ký hiệu AN).
- Đất bãi đỗ xe tập trung, gồm 03 lô (có ký hiệu P1, P2, P3)
- Đất cây xanh cách ly, gồm 01 lô (có ký hiệu CL).
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 01 lô (có ký hiệu NT).
- Đất cây xanh thể dục thể thao, gồm 03 lô (có ký hiệu CX1, CX2, CX3).
- Đất xây dựng nhà ở, gồm 05 lô đất.
Bao gồm:
+ 04 lô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4).
+ 01 lô đất xây dựng nhà ở thấp tầng (có ký hiệu TT)
- Đất công cộng Thành phố-khu vực có tổng diện tích 13.886m2, gồm 01 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Hỗn hợp, công trình văn hóa, thương mại, khách sạn, hành chính...
* Chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
DT đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||
MĐXD |
HSSDĐ |
TCBQ |
||||
m2 |
% |
lần |
tầng |
|||
1 |
Đất công cộng TP- khu vực |
CC |
13886 |
29.6 |
2.92 |
9.9 |
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường)
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính thông qua trạm bơm, bể chứa.
+ Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng trong phạm vi ô đất.
- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý thiết kế lối đi dành cho những người tàn tật...
- Đất hành chính, công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 3998m2, gồm 02 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, nhà văn hóa, y tế, hành chính...
* Chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
DT đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||
MĐXD |
HSSDĐ |
TCBQ |
||||
m2 |
% |
lần |
tầng |
|||
1 |
Chợ |
HC1 |
2495 |
40.1 |
1.77 |
4.4 |
2 |
Nhà văn hóa, câu lạc bộ, trụ sở... |
HC2 |
1503 |
35.0 |
1.05 |
3.0 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Như điều 7.
- Đất an ninh Quốc phòng có diện tích 4800m2, gồm 01 lô đất
- Chức năng sử dụng đất: Xây dựng trụ sở đội 2 đội 9 Cảnh sát cơ động theo Quyết định số 75/2003/QĐ-UB ngày 30/6/2003 của UBND Thành phố.
* Chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
DT đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||
MĐXD |
HSSDĐ |
TCBQ |
||||
m2 |
% |
lần |
tầng |
|||
1 |
Đất an ninh quốc phòng |
AN |
4800 |
Được thực hiện theo dự án riêng |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Thiết kế xây dựng công trình tuân thủ theo các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật về an ninh quốc phòng trên cơ sở dự án được cấp thẩm quyền chấp thuận.
+ Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m, cụ thể sẽ phụ thuộc vào dự án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hình thức kiến trúc được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng và gắn kết tốt với các công trình lân cận.
+ Tổ chức cổng ra vào thuận tiện, không gây ảnh hưởng giao thông của khu vực.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thanh phố.
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
+ Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng trong phạm vi ô đất.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Việc xây dựng, khai thác và sử dụng trên ô đất phải tuân thủ theo đúng Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Đất nhà trẻ mẫu giáo có diện tích 2.411m2, gồm 01 lô đất.
* Chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
Chức năng ô đất |
Ký hiệu |
DT đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
Số học sinh |
||
MĐXD |
HSSDĐ |
TCBQ |
||||
(m2) |
(%) |
(Lần) |
(Tầng) |
(h/s) |
||
Nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
2411 |
18,7 |
0,37 |
02 |
150 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Mặt ngoài công trình không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật, phản sư phạm. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
+ Khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
+ Về khoảng cách giữa các công trình, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ... phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành (phải có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định).
+ Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các học sinh là người tàn tật.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
- Phải bố trí chỗ đỗ xe riêng cho công trình này. Phải đảm bảo có lối ra vào thuận tiện và được nghiên cứu thiết kế khu vực tập kết học sinh, khu chờ của phụ huynh học sinh (giờ đến trường và tan học), tuyệt đối không làm ảnh hưởng tới giao thông cho khu vực, đảm bảo an toàn cho các cháu học sinh.
- Nước thải được xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (được cấp thẩm quyền cho phép) sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
- Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
- Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
- Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
- Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng trong phạm vi ô đất hoặc kết hợp với trạm biến thế trong khu vực.
- Đất cây xanh thể dục thể thao có tổng diện tích 9796m2, gồm 03 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Vườn hoa, sân chơi cho trẻ em, đường dạo, sân tập thể dục thể thao.
TT |
Chức năng ô đất |
Ký hiệu |
DTđất |
(m2) |
|||
1 |
Cây xanh, thể dục thể thao |
CX1 |
3286 |
2 |
Cây xanh, thể dục thể thao |
CX2 |
3720 |
3 |
Cây xanh, thể dục thể thao |
CX3 |
2790 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Tùy từng khu vực, có thể bố trí các tượng đài, bể cảnh, đài phun nước... vị trí quy mô cụ thể phải được nghiên cứu trong tổng thể chung của khu vực, đảm bảo hài hòa với cảnh quan xung quanh.
+ Thảm cỏ, vườn hoa, cây trồng... trong khu vực này phải nghiên cứu, thiết kế cụ thể, đảm bảo cây trồng không gây độc hại tới sức khỏe con người, bốn mùa cây xanh tươi tốt, sắc màu hoa lá phong phú, gây ấn tượng tốt.
+ Phải bố trí công trình vệ sinh công cộng phục vụ chung (có thể kết hợp với các công trình công cộng trong khu vực), với hình thức công trình đẹp, trang nhã, hài hòa và thuận tiện cho người sử dụng
+ Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, kết cấu đường đa dạng.
+ Đảm bảo chiếu sáng từng khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực.
+ Một số khu đất cây xanh có thể kết hợp làm bãi đỗ xe nhưng phải tổ chức lối ra vào hợp lý và phải đảm bảo an toàn.
Trong đó CX2, CX3 hiện là mương tưới nông nghiệp. Trước mắt mương tưới nông nghiệp vẫn được sử dụng sau này sẽ được làm khu cây xanh cho khu vực. Ô CX1 hiện có một phần là khu nghĩa địa tập trung của xã Cổ Nhuế, với ô đất này sẽ được giải quyết theo hai giai đoạn:
+ Trước mắt, trong giai đoạn quá độ khi Thành phố chưa có quỹ đất để di chuyển khu nghĩa địa này, thì tuyệt đối không được chôn thêm mộ mới, xung quanh ô đất này phải có hành lang cây xanh cách ly và hệ thống xử lý kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
+ Về lâu dài, khi Thành phố có quỹ đất dành cho các khu nghĩa trang tập trung của Thành phố, khu nghĩa địa này sẽ di chuyển phù hợp với quy hoạch và được sử dụng làm đất cây xanh, thể dục thể thao theo quy hoạch.
- Đất ở có tổng diện tích 35433m2 gồm 05 lô đất
* Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
DT đất |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
||
MĐXD |
HSSDĐ |
TCBQ |
||||
m2 |
% |
lần |
tầng |
|||
1 |
Đất ở thấp tầng |
TT |
7534 |
53 |
1.32 |
2.5 |
2 |
Đất ở cao tầng |
CT1 |
11476 |
22.8 |
2.74 |
12.00 |
3 |
Đất ở cao tầng |
CT2 |
8113 |
26.9 |
2.81 |
10.4 |
4 |
Đất ở cao tầng |
CT3 |
5277 |
39.0 |
2.32 |
6.0 |
5 |
Đất ở cao tầng |
CT4 |
3033 |
31.0 |
2.79 |
9.0 |
a) Đối với đất ở thấp tầng:
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Đối với đất ở thấp tầng TT: Đất ở thấp tầng xây dựng mới được thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Hình thức kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hòa với công trình xung quanh. Có thể sử dụng tường rào bao quanh, độ cao dưới 2,4 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Các công trình phải được thiết kế đồng bộ theo quy hoach. Mặt đứng ngoài nhà của các công trình phải đồng nhất, chất liệu, màu sắc thể hiện mặt ngoài phải tương đối giống nhau, hình thức phải tương đồng, tạo vẻ đẹp cho nhau.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thỏa thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Ban công được nhô ra bằng nhau theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cốt cao độ các sàn của các công trình phải thống nhất.
+ Ưu tiên phòng ngủ, phòng khách quay ra hướng gió Đông Nam.
+ Đảm bảo ánh sáng, thông thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
+ Các nhà ở hiện có cải tạo, chỉnh trang có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, thực hiện theo các giấy phép xây dựng và quy hoạch mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Các nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng... cần làm thủ tục hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải tạo xây dựng theo quy hoạch.
+ Đối với từng công trình trong các lô đất tiếp giáp mặt đường nhánh trở nên, phải có giải pháp thiết kế và kiểm soát thiết kế xây dựng công trình có tính đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như số tầng cao, chiều cao tầng, hình thức, chi tiết ban công, lô gia, màu sắc công trình, chi tiết hàng rào, cổng, cửa...).
+ Đối với các công trình, nằm trong khu vực dân cư khuyến khích xây dựng công trình có mật độ thấp, nhà gắn liền với sân vườn và tuyệt đối đảm bảo khoảng cách phòng chống cháy nổ đối với các công trình xung quanh theo đúng quy định hiện hành.
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực. Mặt ngoài công trình không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
+ Việc nghiên cứu thiết kế xây dựng công trình và các điều kiện khống chế cụ thể khác đối với công trình nhà ở thấp tầng tuân thủ Tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định khác có liên quan.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Trong khuôn viên của từng công trình nhà ở thấp tầng phải bố trí chỗ đỗ xe riêng hoặc được đỗ xe trong bãi đỗ xe chung của khu vực (theo đúng quy định). Tuyệt đối không để xe trên vỉa hè và dưới lòng đường, ảnh hưởng tới hoạt động giao thông trong khu vực. Cụ thể sẽ do cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
+ Nước thải được xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (được cấp thẩm quyền cho phép) sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
+ Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
b) Đối với đất ở cao tầng:
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Trong từng lô đất hoặc từng khu vực xây dựng nhà ở cao tầng cụ thể, phải có giải pháp thiết kế công trình có tính đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng, hình thức, chi tiết ban công, lô gia, màu sắc công trình...)
+ Tầng 1, 2 được nghiên cứu sử dụng mục đích công cộng: Thương mại, dịch vụ, khu để xe, hạ tầng kỹ thuật cho tòa nhà... Khi lập dự án có thể nghiên cứu bố trí các căn hộ tại tầng 2 (sàn công cộng), với điều kiện phải cân đối đảm bảo hạ tầng xã hội và được các cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực. Mặt ngoài công trình không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình: tầng 1 và tầng 2 sử dụng mục đích công cộng, thương mại, dịch vụ thì chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình có thể được nghiên cứu lấy trùng chỉ giới đường đỏ, các tầng trên phải xây theo đúng chỉ giới xây dựng đã khống chế tối thiểu là 6m; Chỉ giới xây dựng cụ thể sẽ phụ thuộc vào dự án, đồ án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật.
+ Việc nghiên cứu thiết kế xây dựng công trình và các điều kiện khống chế cụ thể khác đối với công trình nhà ở cao tầng tuân thủ Tiêu chuẩn: TCXDVN 323/2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02 tháng 11 năm 2004 và quy định khác có liên quan.
Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Trong khuôn viên lô đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình bãi đỗ xe phải đảm bảo quy mô phục vụ cho bản thân các lô nhà ở theo đúng quy định hiện hành có tính toán tới nhu cầu phục vụ cho khu vực.
+ Nước thải được xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (được cấp thẩm quyền cho phép) sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực (thông qua trạm bơm hoặc bể chứa).
+ Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
+ Bố trí xây dựng trạm biến thế riêng hoặc kết trạm biến thế trong khu vực.
Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích 4.981m2, gồm 3 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Dành cho nhu cầu đỗ xe công cộng
TT |
Chức năng ô đất |
Ký hiệu |
DT đất |
(m2) |
|||
1 |
Bãi đỗ xe |
P1 |
1482 |
2 |
Bãi đỗ xe |
P2 |
2154 |
3 |
Bãi đỗ xe |
P3 |
1345 |
Hiện tại các ô đất P1, P3 và một phần P2 hiện là mương tưới nông nghiệp, trước mắt mương tưới nông nghiệp vẫn được sử dụng, sau này khi tuyến mương này không khai thác sử dụng sẽ được làm bãi đỗ xe cho khu vực
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế cụ thể cần được tổ chức hợp lý, tránh gây cản trở giao thông và đáp ứng tốt nhu cầu đỗ xe cho khu vực, có thể kết hợp các công trình phục vụ kỹ thuật hạ tầng đô thị và phải đảm bảo phòng chống cháy nổ theo quy định.
Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các ngã giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
+ Đối với nhà thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với nhà ở cao tầng ≥ 5 tầng được cấp nước gián tiếp qua trạm bơm và bể chứa và được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng.
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu vực.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế theo quy hoạch sử dụng cấp điện áp 22 KV. Trước mắt có thể được cấp tạm từ các nguồn Trung thế hiện có theo thỏa thuận của cơ quan quản lý nguồn điện.
- Mạng lưới trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Đối với các yếu tố môi trường khác cần phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
- Tuyến đường khu vực:
Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 40m nằm ở phía Bắc và phía Đông ô đất: gồm hai lòng đường (bề rộng mỗi bên là 11,25m), dải phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m (được thực hiện theo dự án riêng).
- Tuyến đường phân khu vực: có mặt cắt ngang B = 25m gồm: lòng đuờng rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Mạng lưới đường nhánh:
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m và vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B = 15,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
+ Tuyến đường 69 có mặt cắt ngang điển hình B = 13,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m: được thiết kế chỉnh trang trên cơ sở tuyến đường 69 hiện có.
- Bãi đỗ xe: Phải đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của khu vực nói chung và cho từng loại công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở thấp tầng và nhu cầu công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (≤ 6 tiếng). Đối với các điểm đỗ xe dự kiến xây dựng tại khu vực mương thủy lợi, chỉ được xây dựng khi tuyến mương này không còn sử dụng hoặc đã xây dựng tuyến mương khác thay thế.
- Giao thông công cộng:
+ Xe buýt: hoạt động trên tuyến đường khu vực mặt cắt ngang rộng 40m, tuyến đường phân khu vực mặt cắt ngang rộng 25m và các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 17,5m, dọc theo các tuyến đường này dự kiến bố trí các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500 m, khi lập dự án cần bố trí các điểm dừng, đỗ cho xe buýt một cách hợp lý.
Điều 17. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Ban Quản lý Đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Hà Nội.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây