Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 06/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | quận 8 | Người ký: | Nguyễn Thành Chung |
Ngày ban hành: | 07/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2011 | Số công báo: | 67-67 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | quận 8 |
Người ký: | Nguyễn Thành Chung |
Ngày ban hành: | 07/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2011 |
Số công báo: | 67-67 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND |
Quận 8, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phân công quản lý Nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 9300/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Quận 8 về điều chỉnh phân công quản lý Nhà nước đối với các tổ chức Hội quần chúng trên địa bàn Quận 8;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ Quận 8 tại Tờ trình số 84/TTr-PNV ngày 30 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những quy định chung
1.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội nhằm đảm bảo việc thành lập và hoạt động của các tổ chức hội có hiệu quả, đúng pháp luật và đúng Điều lệ đã được Ủy ban nhân dân thành phố, quận phê duyệt, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của quận và thành phố.
1.2. Đối tượng quản lý Nhà nước quy định trong Quyết định này bao gồm các hội có phạm vi hoạt động trong quận được Ủy ban nhân dân thành phố, quận quyết định cho phép thành lập theo Sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội, Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
Điều 2. Giao trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội
2.1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc quận quản lý Nhà nước các tổ chức hội có phạm vi hoạt động cả quận được nêu tại Điểm 1.2, Điều 1 của Quyết định này (có danh sách kèm theo).
2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường quản lý Nhà nước đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong địa bàn phường.
Điều 3. Nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường gồm các nội dung như sau:
3.1. Xem xét quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội theo Điểm c Khoản 3, Khoản 4, Điểm c Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
3.2. Có ý kiến bằng văn bản về việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, tổ chức Đại hội nhiệm kỳ và phê duyệt Điều lệ của các hội;
3.3. Cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực hoặc các phường để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt động của các hội trên địa bàn quận; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực và các phường;
3.4. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch, phương hướng, chương trình công tác sắp tới của quận, của ngành, của phường;
3.5. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội trên địa bàn quận thuộc ngành, lĩnh vực và các phường được thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 8 (thông qua Phòng Nội vụ Quận 8 tổng hợp) xem xét giải quyết;
3.6. Có ý kiến bằng văn bản với các cơ quan chức năng về tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước theo quy định của pháp luật và những vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội;
3.7. Phối hợp các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc sử dụng và quản lý tài chính của các tổ chức hội, bảo đảm việc sử dụng tài chính đúng mục đích đã đề ra;
3.8. Hướng dẫn các tổ chức hội xây dựng, sửa đổi Điều lệ;
3.9. Kiểm tra hoạt động của các tổ chức hội trong việc chấp hành pháp luật và thực hiện Điều lệ hội, đề xuất biện pháp xử lý đối với các vi phạm của các tổ chức hội;
3.10. Giao Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường định kỳ báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và đột xuất (khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và phường cho Ủy ban nhân dân Quận 8 (thông qua Phòng Nội vụ Quận 8).
Điều 4. Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8 có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Quận 8:
4.1. Thực hiện kinh phí hoạt động theo biên chế được giao đối với các hội được Ủy ban nhân dân quận quyết định công nhận hội đặc thù của Quận 8.
4.2. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan trình Ủy ban nhân dân quận xem xét hỗ trợ đối với tổ chức hội theo quy định của pháp luật.
4.3. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 8 tình hình cấp kinh phí hoạt động cho các hội đặc thù và xem xét hỗ trợ đối với các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và phường.
Điều 5. Phòng Nội vụ Quận 8 có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Quận 8:
5.1. Xem xét, thẩm định trình Ủy ban nhân dân Quận 8 hồ sơ xin phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và trình phê duyệt Điều lệ hội đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận.
5.2. Xem xét, có văn bản chấp thuận việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận.
5.3. Theo dõi quản lý và phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân phường có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong quận.
5.4. Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc quận có liên quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Điều lệ và chấp hành pháp luật; kiến nghị việc xử lý vi phạm của các tổ chức hội trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quản lý Nhà nước trình Ủy ban nhân dân Quận 8 xem xét quyết định.
5.5. Tham mưu tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ quản lý Nhà nước về công tác hội cho các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân các phường.
5.6. Báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất (khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội trên địa bàn quận cho Sở Nội vụ thành phố và Ủy ban nhân dân quận.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 9300/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Quận 8 về điều chỉnh phân công quản lý Nhà nước đối với các tổ chức Hội quần chúng trên địa bàn Quận 8.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận 8, Trưởng Phòng Nội vụ Quận 8, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc quận có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây