Quyết định 06/2007/QĐ-BTM sửa đổi Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào kèm theo Quyết định 0865/2004/QĐ-BTM do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Quyết định 06/2007/QĐ-BTM sửa đổi Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào kèm theo Quyết định 0865/2004/QĐ-BTM do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 06/2007/QĐ-BTM | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 06/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/02/2007 | Số công báo: | 101-102 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2007/QĐ-BTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 06/02/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 21/02/2007 |
Số công báo: | 101-102 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
THƯƠNG MẠI Số: 06/2007/QĐ-BTM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Bản thỏa thuận ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt
Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế
nhập khẩu Việt – Lào;
Căn cứ Bản thỏa thuận ký ngày 19 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt
Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản thỏa thuận
giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về các mặt hàng
được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và Vụ trưởng Vụ Châu Á – Thái Bình
Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung mục (d) Quy tắc 4 "Các sản phẩm không thuần túy" của Phụ lục 1 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của Việt Nam cho hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hóa, Khoa học Kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXNCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào ban hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại:
(d) Trong phạm vi của quy tắc 2 (b), các mặt hàng và số lượng cụ thể thuộc Phụ lục 3 "Danh mục và định lượng hàng hóa Lào được tạm thời điều chỉnh tỷ trọng hàng hóa có xuất xứ CHDCND Lào theo Quy tắc 4 của Phụ lục số 1 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 18/6/2004 của Bộ Thương mại Việt Nam. Thời hạn hiệu lực đến 31/12/2010" kèm theo Bản thỏa thuận ký ngày 19 tháng 12 năm 2006 giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lao (đính kèm) sẽ được xem là có xuất xứ từ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào nếu:
(i) Không dưới 30% của hàm lượng sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ một Bên nào; hoặc
(ii) Nếu tổng giá trị của các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh thổ của một bên không vượt quá 70% giá trị của sản phẩm tính theo giá FOB được sản xuất hoặc có được với điều kiện là quy trình cuối cùng trong quá trình sản xuất được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ của Bên đó.
(iii) Trong phạm vi của Hiệp định này, các tiêu chuẩn xuất xứ được nêu trong Quy tắc 4 (d) (ii) sẽ được đề cập đến như là "hàm lượng Việt – Lào". Công thức 30% hàm lượng Việt – Lào sẽ được tính toán như sau:
Giá trị của các nguyên vật liệu không thuộc Việt - Lào |
+ |
Giá trị của các linh kiện có xuất xứ không xác định được |
* 100% = <70% |
Giá FOB |
Do đó, hàm lượng Việt – Lào = 100% - các nguyên liệu không thuộc Việt Nam và Lào = ít nhất 30%
Điều 2. Sửa đổi Điều 1 "Hướng dẫn kê khai chứng nhận mẫu S", Phụ lục 3 "Hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S để hưởng ưu đãi theo Hiệp định Việt – Lào" như sau:
- Ô số 4: Ghi thuế suất nhập khẩu của nước nhập khẩu (Lào) vào ô số 4 của Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S theo mẫu sau:
"Tariff rate:….%"
Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ đã cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Châu Á – Thái Bình Dương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THỜI HẠN HIỆU LỰC ĐẾN 31/12/2010
Số TT |
Tên hàng |
Mã số HS |
Đơn vị |
Định lượng 2007 |
1 |
Cần số xe máy |
6 phụ kiện này có mã số thuế 8714-19-60 |
USD |
Tổng trị giá các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 6 là 600.000 USD (theo giá giao tại xưởng) |
2 |
Chân chống đứng |
|||
3 |
Chân chống nghiêng |
|||
4 |
Trục để chân giữa |
|||
5 |
Ống sắt pedal để chân người ngồi sau |
|||
6 |
Cần đạp phanh chân |
|||
7 |
Chăn |
6301-90-10 |
cái |
130.000 |
8 |
Quạt điện các loại |
8414-51 |
cái |
150.000 |
9 |
Máy xay sinh tố |
8509-40-00 |
cái |
80.000 |
10 |
Phích đun nước nóng dùng điện |
8516-10-10 |
cái |
20.000 |
11 |
Máy sấy tóc |
8516-31-00 |
cái |
40.000 |
12 |
Bàn là điện |
8516-40 |
cái |
40.000 |
13 |
Nồi cơm điện |
8516-60-10 |
cái |
400.000 |
14 |
Lò nướng |
8516-60-20 |
cái |
40.000 |
15 |
Nổi lẩu điện |
8516-60-90 |
|
50.000 |
16 |
Ấm điện |
8516-79-10 |
cái |
40.000 |
17 |
Vợt bắt muỗi |
8535-90-90 |
cái |
10.000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây