Quyết định 05/QĐ-SXD năm 2025 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
Quyết định 05/QĐ-SXD năm 2025 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
Số hiệu: | 05/QĐ-SXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Ngọc |
Ngày ban hành: | 09/01/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/QĐ-SXD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Ngọc |
Ngày ban hành: | 09/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH VĨNH
PHÚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-SXD |
Vĩnh Phúc, ngày 9 tháng 01 năm 2025 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 Sửa đổi Khoản 2, Điều 3, Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh Vĩnh Phúc tại văn bản số 1423/UBND-CN3 ngày 05 tháng 3 năm 2024 giao Sở Xây dựng tổ chức lập, công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024;
Trên cơ sở Báo cáo số 02/2024/BC-NCVP ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Công ty Cổ phần tin học Eta về Kết quả khảo sát, tính toán xác định đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 kèm theo Quyết định này.
Đơn giá nhân công xây dựng được bố tại quyết định này thay thế Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được Sở Xây dựng công bố tại văn bản 948/SXD-KTVLXD ngày 24 tháng 3 năm 2023.
Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành, công bố và có hiệu lực thực hiện theo quy định tại khoản 8 điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 05/QĐ-SXD ngày 9 tháng 01 năm 2025 của Sở Xây dựng)
Stt |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
|
Vùng II |
Vùng III |
||||||
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I |
I |
1,0/7 |
1 |
công |
174.342 |
164.474 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
205.724 |
194.079 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
242.336 |
228.618 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
265.000 |
250.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
287.664 |
271.382 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
338.224 |
319.079 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I |
I |
6,0/7 |
2,3 |
công |
400.987 |
378.289 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
472.467 |
445.724 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II |
II |
1,0/7 |
1 |
công |
181.579 |
172.368 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
214.263 |
203.395 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
252.395 |
239.592 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
276.000 |
262.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
299.605 |
284.408 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
352.263 |
334.395 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II |
II |
6,0/7 |
2,3 |
công |
417.632 |
396.447 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm II |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
492.079 |
467.118 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm III |
III |
1,0/7 |
1 |
công |
193.421 |
182.895 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm III |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
228.237 |
215.816 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm III |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
268.855 |
254.224 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm III |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
294.000 |
278.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm III |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
319.145 |
301.776 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm III |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
375.237 |
354.816 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm III |
III |
6,0/7 |
2,3 |
công |
444.868 |
420.658 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm III |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
524.171 |
495.645 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm IV |
IV |
1,0/7 |
1 |
công |
192.105 |
181.579 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm IV |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
226.684 |
214.263 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm IV |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
267.026 |
252.395 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm IV |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
292.000 |
276.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm IV |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
316.974 |
299.605 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm IV |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
372.684 |
352.263 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm IV |
IV |
6,0/7 |
2,3 |
công |
441.842 |
417.632 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm IV |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
520.605 |
492.079 |
|
Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1,0/4 nhóm IV |
IV |
1,0/4 |
1 |
công |
247.458 |
233.898 |
|
Lái xe 2,0/4 nhóm IV |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
292.000 |
276.000 |
|
Lái xe 3,0/4 nhóm IV |
IV |
3,0/4 |
1,4 |
công |
346.441 |
327.458 |
|
Lái xe 4,0/4 nhóm IV |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
408.305 |
385.932 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
465.366 |
432.195 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
477.000 |
443.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
488.634 |
453.805 |
|
Thuyền phó 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
420.488 |
391.220 |
|
Thuyền phó 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
431.000 |
401.000 |
|
Thuyền phó 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
441.512 |
410.780 |
2.1.2 |
Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
318.584 |
295.575 |
|
Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
360.000 |
334.000 |
|
Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,3 |
công |
414.159 |
384.248 |
|
Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
468.319 |
434.496 |
2.1.3 |
Máy trưởng máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
349.515 |
324.272 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
360.000 |
334.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
370.485 |
343.728 |
2.1.4 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
352.941 |
327.451 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,02 |
công |
360.000 |
334.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,04 |
công |
367.059 |
340.549 |
2.2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
555.455 |
533.636 |
|
Thợ lặn 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,1 |
công |
611.000 |
587.000 |
|
Thợ lặn 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
688.764 |
661.709 |
|
Thợ lặn 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
772.082 |
741.755 |
2.3 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư 1,0/8 |
|
1,0/8 |
1 |
công |
210.000 |
198.571 |
|
Kỹ sư 2,0/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
237.300 |
224.386 |
|
Kỹ sư 3,0/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
264.600 |
250.200 |
|
Kỹ sư 4,0/8 |
|
4,0/8 |
1,4 |
công |
294.000 |
278.000 |
|
Kỹ sư 5,0/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
321 300 |
303.814 |
|
Kỹ sư 6,0/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
348.600 |
329.629 |
|
Kỹ sư 7,0/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
375.900 |
355.443 |
|
Kỹ sư 8,0/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
405.300 |
383.243 |
2.4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
546.154 |
506.731 |
|
Nghệ nhân 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
568.000 |
527.000 |
|
Nghệ nhân 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
589.846 |
547.269 |
Ghi chú:
- Vùng II gồm: thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc.
- Vùng III gồm các huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô.
- Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh tỉnh Vĩnh Phúc được khảo sát, xác định trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công xây dựng thực hiện theo bảng sau:
STT |
NHÓM NHÂN CÔNG |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG |
1 |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
1.1 |
Nhóm I |
- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; - Công tác trồng cỏ các loại; - Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; - Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải; - Công tác đóng gói vật liệu rời. |
1.2 |
Nhóm II |
- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV. |
1.3 |
Nhóm III |
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. |
1.4 |
Nhóm IV |
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại. |
2 |
Nhóm nhân công khác |
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
- Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II. |
2.2 |
Thợ lặn |
- Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng. |
2.3 |
Kỹ sư |
- Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm. |
2.4 |
Nghệ nhân |
- Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây