Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 05/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 04/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 05/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 04/03/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 3 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/4/2010 của Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 44/TTr-STNMT ngày 17/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI,
THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi:
a. Quy định này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện, trừ các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
b. Ngoài những nội dung tại Quy định này, việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn được áp dụng theo quy định tại các Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư bị thu hồi đất (tại vùng lòng hồ, vị trí xây dựng đập, các công trình đầu mối, công trình phụ trợ và nơi xây dựng khu, điểm tái định cư), bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi (gọi chung là người bị thu hồi đất) để thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về đất
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân được giao rừng đặc dụng, phòng hộ để quản lý, bảo vệ và xây dựng, khoanh nuôi tái sinh (vận dụng Điều 4, 5 Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp).
- Được bồi thường hợp đồng theo cam kết được ký trong hợp đồng nhận khoán quản lý bảo vệ rừng.
- Được bồi thường chi phí nghiên cứu khoa học, văn hóa, xã hội và du lịch trong rừng đặc dụng.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất lâm nghiệp chưa có rừng thuộc quy hoạch rừng phòng hộ (vận dụng Điều 6 Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp).
a. Trường hợp được nhà nước cấp kinh phí để trồng và chăm sóc rừng theo quy định hiện hành:
- Được bồi thường bằng 100% giá trị đầu tư cây phụ trợ, cây trồng xen hoặc 100% giá trị sản phẩm khai thác từ cây phụ trợ, cây trồng xen (khi đủ tuổi khai thác)
- Được bồi thường với giá trị từ 90-95% giá trị đầu tư cây trồng chính, hoặc 90-95% giá trị sản phẩm khác (khi rừng đủ tuổi khai thác), phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự đầu tư vốn để trồng rừng: Được bồi thường 100% giá trị đầu tư trên diện tích đất được giao; được bồi thường sản phẩm nông nghiệp, ngư nghiệp trong hạn mức 20% diện tích đất lâm nghiệp được giao để canh tác nông nghiệp và ngư nghiệp.
Điều 3. Quy định mức bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi
Giá bồi thường cây trồng, vật nuôi thực hiện theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Quy định mức hỗ trợ xây dựng nhà ở
Mức hỗ trợ tiền để làm nhà ở cho một nhân khẩu hợp pháp là tương đương chi phí xây dựng 5m2 nhà cấp IV (Nhà ở hộ gia đình có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng số sàn nhỏ hơn 1.000m2). Đơn giá theo qui định của UBND tỉnh Kon Tum (đơn giá trung bình nhà cấp IV theo Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 29/4/2008 của UBND tỉnh Kon Tum).
Điều 5. Quy định mức hỗ trợ ổn định đời sống
Thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Quy định cụ thể về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất. Bổ sung trường hợp: mỗi nhân khẩu hợp pháp thuộc hộ bị thu hồi toàn bộ đất ở, đất sản xuất phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ lương thực trong thời gian 48 tháng.
Mức hỗ trợ cho 01 nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.
Điều 6. Quy định mức hỗ trợ sản xuất
1. Hỗ trợ trồng trọt:
a. Đối với cây hàng năm được hỗ trợ 100% kinh phí để mua giống mới, phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu trong 2 vụ. Mức hỗ trợ tính theo diện tích đất sản xuất được giao và loài cây trồng theo quy hoạch.
b. Đối với cây lâu năm, cây công nghiệp được hỗ trợ 20-50% chi phí đầu tư bao gồm: Giống, công trồng, công chăm sóc, phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu. Mức hỗ trợ không quá 1ha/hộ và theo quy trình kỹ thuật của từng loại cây trồng theo quy hoạch.
2. Hỗ trợ chăn nuôi:
Hộ tái định cư được hỗ trợ tiền một lần mua 2 con lợn giống thịt thường, trọng lượng 10kg/con và 1 con bê nuôi lấy thịt giống địa phương 10 tháng tuổi.
3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất:
a. Ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015, hộ tái định cư còn được hỗ trợ 50% suất đầu tư trồng rừng (tính cho 1 chu kỳ sản xuất cây keo lai từ 5 đến 7 năm). Mức hỗ trợ không quá 2 ha/hộ.
b. Suất đầu tư: Áp dụng đơn giá trồng rừng phòng hộ đặc dụng được UBND tỉnh ban hành (Công văn số 1064/UBND-KTN ngày 02/6/2010 của UBND tỉnh về việc thống nhất đơn giá trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, với mức trồng, chăm sóc từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 là 16,027 triệu đồng/ha).
4. Hộ tái định cư được tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật và hỗ trợ xây dựng mô hình trồng các loại cây, con theo phương án sản xuất được duyệt. Mức hỗ trợ thực hiện theo Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 44/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ LĐ-TBXH về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007. Cụ thể như sau:
- Chi tập huấn, phổ biến kiến thức sản xuất cho các hộ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
+ Hỗ trợ chi phí tổ chức lớp tập huấn, bao gồm: thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập.
+ Hỗ trợ tiền nước uống và văn phòng phẩm, tài liệu cho người nghèo trong thời gian tập huấn không quá 20.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền ăn cho người nghèo trong thời gian tập huấn 20.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ người nghèo tham quan, khảo sát mô hình sản xuất khuyến nông, khuyến ngư đang áp dụng thành công ở các địa phương:
+ Hỗ trợ tiền tàu, xe đi và về theo mức giá vé tàu, vé xe thông thường của tuyến đường đi tham quan, khảo sát.
+ Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, khảo sát tối đa 50.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ (nếu phải nghỉ qua đêm) tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, mô hình công nghệ cao, chuyển giao khoa học công nghệ trên các vùng sinh thái theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Hỗ trợ chi phí về giống và vật tư chính: Đối với hộ ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa mức hỗ trợ tối đa 100% và không quá 5.000.000 đồng/hộ; đối với hộ nghèo ở các vùng khác mức hỗ trợ tối đa là 50% và không quá 3.000.000 đồng/hộ.
+ Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ chế biến bảo quản sản phẩm sau thu hoạch theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Đối với hộ nghèo ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa mức hỗ trợ tối đa 100% và không quá 5.000.000 đồng/hộ; đối với hộ nghèo ở các vùng khác mức hỗ trợ tối đa là 50% và không quá 3.000.000 đồng/hộ.
+ Chi kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình không quá 5% tổng số kinh phí xây dựng mô hình. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hộ bị thu hồi đất canh tác có lao động, có nhu cầu học nghề được hưởng các chính sách theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Điều 7. Quy định mức hỗ trợ khác
Thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định cụ thể hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất. Ngoài ra bổ sung những điểm sau:
1. Hỗ trợ đồng bào các dân tộc không có tập quán di chuyển mồ mả được hỗ trợ kinh phí một lần làm lễ tâm linh theo truyền thống mức hỗ trợ là 2.000.000đồng/hộ gia đình.
2. Hỗ trợ tham quan điểm tái định cư mức hỗ trợ 2.000.000đồng/ người/đợt (thời gian đi tham quan tối đa không quá 10 ngày).
Điều 8. Quy định mức giao diện tích đất ở cho hộ tái định cư
Thực hiện theo Quyết định số 43/2005/QĐ-UBND ngày 24/8/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc quy định hạn mức đất xây dựng nhà ở và đất để mai táng trên địa bàn tỉnh như sau:
a. Hộ tái định cư đến điểm tái định cư tập trung nông thôn được giao đất để làm nhà ở phù hợp với điều kiện tập quán tại địa phương thì mức giao đất ở cho một hộ gia đình hợp pháp không quá 400m2.
b. Hộ tái định cư đến điểm tái định cư đô thị được giao 01 lô đất ở tại điểm tái định cư:
- Đối với khu vực thị trấn thì mức giao đất ở cho một hộ gia đình hợp pháp không quá 250m2
- Đối với khu vực thành phố Kon Tum thì mức giao đất ở cho một hộ gia đình hợp pháp không quá 200m2.
c. Trường hợp điểm tái định cư đô thị có quy hoạch xây dựng nhà chung cư thì hộ tái định cư được bố trí nhà ở chung cư.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây